SAMS-CI
Chỉ số lâm sàng triệu chứng cơ liên quan đến Statin (Statin-Associated Muscle Symptom Clinical Index) Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Phản ứng có hại liên quan đến cơ của Statin vẫn là phản ứng có hại quan trọng – một trong những nguyên nhân chính dẫn đến không tuân thủ và/hoặc ngừng điều trị Statin, góp phần gây ra biến cố tim mạch. Bệnh nhân sử dụng Statin liều cao có nguy cơ tổn thương cơ, đặc biệt trên mức liều cao được khuyến cáo. Các hội chứng liên quan đến cơ khi sử dụng statin bao gồm: đau cơ, viêm cơ, yếu cơ, tổn thương cơ. Có thể đánh giá mối quan hệ giữa thuốc và phản ứng có hại của Statin dựa vào thang điểm SAMS-CI.
Để xử trí phản ứng cần ngừng sử dụng statin, đánh giá các nguyên nhân khác có thể dẫn tới phản ứng và xem xét thời gian cải thiện phản ứng. Tùy thuộc vào số điểm SAMS-CI và tình trạng hồi phục sau khi ngừng thuốc, có thể khởi đầu lại bằng statin đã sử dụng với liều thấp hơn, sử dụng chế độ liều cách ngày hoặc chuyển sang loại statin khác.
Điểm | Mối liên hệ giữa triệu chứng cơ và Statin |
---|---|
2 - 6 | Không chắc chắn |
7 - 8 | Có thể |
9 - 11 | Nhiều khả năng |
Thang điểm này:
- Áp dụng cho bệnh nhân có triệu chứng trên cơ mới khởi phát hoặc tiến triển nặng hơn sau khi sử dụng Statin.
- Một liệu pháp Statin bao gồm tất cả các loại Statin với các mức liều và tần suất sử dụng khác nhau, trong đó có loại Statin bệnh nhân đã từng sử dụng, với cùng mức liều hoặc chế độ liều khác.
- Các triệu chứng trên cơ có thể bao gồm: đau nhứt cơ, chuột rút, vận động khó khăn, yếu cơ hoặc cứng khớp.
- Gần đây vận động gắng sức
- Thay đổi bài tập thể dục
- Suy giáp
- Tương tác thuốc với Statin
- Có bệnh đồng mắc
- Bệnh liên quan đến cơ
Kê đơn Statin đến liều mục tiêu được khuyến cáo mà bệnh nhân có thể dung nạp được, nên cân nhắc khởi động statin ở liều thấp tăng dần đến mục tiêu, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi. Liều đích phụ thuộc vào mục tiêu cần đạt được của LDL-C. Không nên sử dụng liều vượt quá liều cao được khuyến cáo. Động lực học trong các nghiên cứu cho thấy nồng độ thuốc trong máu ở người châu Á cao gấp 2 lần so với người da trắng(phương Tây - Mỹ) khi sử dụng Rosuvastatin.
Liệu pháp Statin | Mục tiêu giảm LDL-C | Liều mg/ngày |
---|---|---|
Cường độ cao | ≥ 50% | Atorvastatin 40 mg |
Rosuvastatin 20 mg | ||
Cường độ trung bình | 30% đến < 50% | Atorvastatin 10 - 20 mg |
Rosuvastatin 5 – 10 mg | ||
Simvastatin 20 – 40 mg | ||
Pravastatin 40 mg | ||
Lovastatin 40 mg | ||
Fluvastatin XL 80 mg | ||
Fluvastatin 40 mg | ||
Pitavastatin 2 – 4 mg | ||
Cường độ thấp | < 30% | Simvastatin 10 mg |
Pravastatin 10 – 20 mg | ||
Lovastatin 20 mg | ||
Fluvastatin 20 – 40 mg | ||
Pitavastatin 1 mg |