ICU & ED
For Doctors and Nurses
eGFR và CrCl cho người lớn
Đăng nhập
TÌM KIẾM

eGFR và CrCl cho người lớn

Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran
 cập nhật: 3/4/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Mức lọc cầu thận ước tính estimated Glomerular Filtration Rate(eGFR) thường được sử dụng để đánh giá mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin Creatinine Clearance (CrCl) dùng để chỉnh liều thuốc. Ứng dụng này chỉ áp dụng cho người lớn, riêng ở trẻ em sử dụng công thức Schwartz.

Năm sinh(hoặc tuổi)
Giới tính
Chiều cao(cm)
Cân nặng(kg)
Creatinin
Đơn vị
Việc lựa chọn giá trị theo công thức nào tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, chỉ số BMI và phương pháp xét nghiệm creatinine của cơ sở xét nghiệm. Phổ biến hiện nay tại Việt Nam vẫn là phương pháp Jaffe, phương pháp IDMS chỉ có ở một số thiết bị mới. Cần liên hệ với phòng xét nghiệm để xác định.
  • Do Cockcroft DW phát triển từ năm 1973.
  • Chỉ số CrCl này được áp dụng để chỉnh liều thuốc
  • Áp dụng cho người 18 tuổi trở lên, và creatinin ổn định trong ngày.
  • CrCl (ml/phút) = [(140-tuổi) * cân nặng(kg) * (0.85 nếu là nữ) ]/ [72 * Creatinine máu (mg/dl)]
  • Mức lọc cầu thận hiệu chỉnh eGFR (ml/ph/1.73m2 da) = GFR * 1.73 / Diện tính da
  • Diện tích da = [(cân nặng(kg) * chiều cao(cm)/3600]0.5
  • Với người có BMI < 18.5 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng thực tế (ABW) của bệnh nhân, với người BMI từ 18.5  đến < 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng lý tưởng (IBW), và với người có BMI ≥ 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng hiệu chỉnh (ADJBW) cho công thức trên.
  • Áp dụng cho người >18 tuổi và < 85 tuổi, creatinine ổn định trong ngày. Không áp dụng cho: người tàn tật, suy dinh dưỡng, gầy, eGFR> 60 ml/ph/1.73m2 da.
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD (ml/ph/1.73m2 da) = 186 * {Creatinin máu(mmol/L)/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * (0.742 nếu là nữ) theo phương pháp Jaffe(là phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin phổ biến hiện nay tại Việt Nam).
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD (ml/ph/1.73m2 da) = 175 * {Creatinin máu(mmol/L)/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * (0.742 nếu là nữ) theo phương pháp xét nghiệm IDMS (được coi là phương pháp chính xác hơn và được coi là tiêu chuẩn hiện nay, tuy nhiên có thể chưa phổ biến tại các trung tâm xét nghiệm ở Việt Nam).
  • Nếu eGFR < 60  (ml/ph/1.73m2 da) thì MDRD nên ưu tiên hơn Cockcroft-Gault.
  • Nếu  eGFR ≥ 60  (ml/ph/1.73m2 da) thì CKD-EPI nên ưu tiên hơn MDRD.
  • Giá trị của eGFR được tính toán từ creatinine huyết thanh (micrmol/L), tuổi (năm), giới (nam,/nữ) và chủng tộc (×1,159 nếu là người da đen) (Levey AS, 2009 [5]; Levey AS, 2010 [6]) theo công thức sau: A × (Scr / B ) C * 0,993 tuổi × ( 1,159 nếu da đen). Trong ứng dụng này chúng tôi bỏ qua áp dụng cho người da đen để sử dụng thuận lợi hơn tại Việt Nam. Công thức này và MDRD có độ chính xác cao và được khuyến cáo áp dụng trên thực hành lâm sàng.
  • CKD-EPI chính xác hơn MDRD đặc biệt khi eGFR > 60  (ml/ph/1.73m2 da).
  • CKD-EPI chỉ áp dụng cho phòng xét nghiệm đo Creatinin bằng phương pháp IDMS (không phổ biến ở Việt Nam).
  • Áp dụng cho bệnh nhân béo phì BMI ≥ 30 kg/m2.
  • CrCl (nam)=((137-tuổi)*((0.285*cân nặng kg)+(12.1*((chiều cao mét)^(2)))))/(51*(Creatinin mg/dl))
  • CrCl (nữ)=((146-tuổi)*((0.287*cân nặng kg)+(9.74*((chiều cao mét)^(2)))))/(60*(Creatinin mg/dl))
  • Công thức này và công thức Cockcroft-Gault với hiệu chỉnh cân nặng 40%  là hai công thức được áp dụng để tính CrCl độ thanh thải Creatinin áp dụng cho người béo phì để hiệu chỉnh thuốc.

Phân độ Đánh giá eGFR
ml/ph/1.73m2 da
Bình thường Mức lọc cầu thận bình thường >=100
I Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ I với mức lọc cầu thận bình thường 90-99
II Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ II với mức lọc cầu thận giảm nhẹ 60-89
III Suy thận độ III với mức lọc cầu thận giảm trung bình 30-59
IV Suy thận độ IV với mức lọc cầu thận giảm nặng 15-29
V Suy thận độ V giai đoạn cuối <15
  • MDRD và CKD-EPI ước tính tương đối chính xác eGFR, đặc biệt đối với người lớn tuổi và béo phì.
  • MDRD ước tính chính xác ở đối tượng có eGFR < 60 ml/phút/1.73m2, có bệnh thận
  • CKD-EPI ước tính chính xác hơn MDRD ở đối tượng có eGFR ≥ 60 ml/phút/1.73m2, không có bệnh thận và ước tính tương đương độ chính xác với MDRD ở đối tượng có eGFR < 60 ml/phút/1.73m2, có bệnh thận
  • Hạn chế là không dùng cho trẻ < 18 tuổi
  • Chế độ ăn liên quan đến protein.
  • Cockcroft-Gault, Cockcroft hiệu chỉnh 40% và Salazar-Corcoran: dùng để ước tính CrCl trong hiệu chỉnh thuốc.
  • MDRD bằng phương pháp Jaffe được áp dụng phổ biến ở Việt Nam để đánh giá và phân loại mức độ suy thận.
  • MDRD và CKD-EPI có độ chính xác cao hơn nhưng bắt buột phòng xét nghiệm phải áp dụng phương pháp xét nghiệm mới hiện nay IDMS.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Creatinine Clearance (Cockcroft-Gault Equation. MDCalC
  2. Điều chỉnh liều thuốc khi suy giảm chức năng thận. DS. Phan Thị Diệu Hiền, TS.DS. Võ Thị Hà
  3. MDRD GFR Equation. MDCalC
  4. CKD-EPI Equations for Glomerular Filtration Rate (GFR). MDCalc
  5. Creatinine Clearance Calculator. Clincalc
  6. CREATININE CLEARANCE – MULTI-CALC. Globalrph
 173519 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP