ICU & ED
For Doctors and Nurses
Bleeding Asessment Tool (BAT) theo ISTH 2010
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Bleeding Asessment Tool (BAT) theo ISTH 2010

Thang điểm đánh giá tình trạng chảy máu để sàng lọc bệnh Von Willebrand
 cập nhật: 23/1/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code



Tiêu chí Điểm
Chảy máu cam 
Chảy máu mũi có ý nghĩa: Bất kì chảy máu mũi nào, đặc biệt xuất hiện sau tuổi dậy thì gây ra sự quan tâm của bệnh nhân được coi là có ý nghĩa, quan trọng. Không nên coi là có ý nghĩa khi nó kéo dài dưới 10 phút, tần xuất nhỏ hơn 5 lần/ năm, có liên quan đến nhiễm trùng hô hấp trên hoặc các nguyên nhân xác định khác.
0
1
2
3
4
Xuất huyết dưới da 
Xuất huyết dưới da có ý nghĩa: khi xuất hiện trên 5 lần/ năm, kích thước lớn hơn 1 cm khu vực tiếp xúc, được mô tả chi tiết bởi bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân, hoặc xuất huyết xảy ra tự nhiên.
0
1
2
3
4
Chảy máu từ vết thương nhỏ 
Chảy máu vết thương nhỏ được coi là đáng kể khi phải yêu cầu thay băng thường xuyên; Chảy máu không đáng kể từ các vết thương bao gồm những vết thương có thời gian chảy máu <10 phút và các tổn thương thường yêu cầu khâu ở các đối tượng bình thường (ví dụ: dưới cằm). Triệu chứng biểu hiện trên nhiều lần cũng nên được coi là quan trọng.
0
1
2
3
4
Tiểu máu 
Tiểu máu: Chỉ có tiểu máu đại thể (từ nước tiểu màu đỏ đến màu hồng nhạt) không được giải thích bởi sự hiện diện của một bệnh tiết niệu cụ thể nên được coi là đáng kể.
0
1
2
3
4
Xuất huyết tiêu hóa 
Xuất huyết tiêu hóa: Bất kỳ xuất huyết tiêu hóa nào không giải thích được bởi sự hiện diện của một bệnh cụ thể nên được coi là đáng kể.
0
1
2
3
4
Chảy máu chân răng, khoang miệng 
Chảy máu khoang miệng: Chảy máu chân răng nên được coi là đáng kể khi nó gây ra chảy máu kéo dài trên 10 phút. Chảy máu chân răng hoặc chảy máu sau gẫy răng nên được coi là đáng kể khi nó cần có sự hỗ trợ hoặc giám sát của bác sĩ, hoặc kéo dài ít nhất 10 phút (chảy máu liên quan đến nhổ răng được xem xét riêng). Chảy máu xảy ra sau khi cắn môi, má và lưỡi nên được coi là đáng kể khi nó kéo dài ít nhất 10 phút hoặc gây ra sưng lưỡi hoặc miệng.
0
1
2
3
4
Chảy máu sau can thiệp nha khoa 
Nhổ răng: Bất kỳ chảy máu mới nào xảy ra sau khi nhổ răng yêu cầu chăm sóc y tế hoặc chảy máu kéo dài khi nhổ răng nên được coi là đáng kể/
0
1
2
3
4
Chảy máu sau phẫu thuật hoặc can thiệp 
Chảy máu sau phẫu thuật: Bất kỳ chảy máu nào được đánh giá bởi bác sĩ phẫu thuật là kéo dài bất thường, đó là gây ra sự chậm trễ trong xuất viện, hoặc yêu cầu một số điều trị hỗ trợ được coi là đáng kể.
0
1
2
3
4
Rong kinh 
Rong kinh: Bất kỳ chảy máu nào cản trở các hoạt động hàng ngày như làm việc, việc nhà, tập thể dục hoặc các hoạt động xã hội trong hầu hết các kỳ kinh nguyệt nên được coi là đáng kể. Tiêu chí cho chảy máu đáng kể có thể bao gồm bất kỳ điều nào sau đây: thay băng vệ sinh nhiều hơn thường xuyên hơn 2 giờ/ lần; chảy máu kinh nguyệt kéo dài 7 ngày trở lên; và sự hiện diện của các cục máu đông > 1 cm kết hợp với cường kinh.
0
1
2
3
4
Xuất huyết sau sinh 
Chảy máu sau sinh:Chảy máu âm đạo hoặc chảy máu tử cung (lochia) kéo dài hơn 6 tuần. Bất kỳ chảy máu trong thời gian ít hơn được đánh giá bởi bác sĩ sản khoa là nặng bất thường hoặc kéo dài, gây ra sự chậm trễ trong việc xuất viện, đòi hỏi một số hỗ trợ điều trị, đòi hỏi phải thay băng vệ sinh thường xuyên hơn mỗi 2 giờ hoặc nguyên nhân thiếu máu tiến triển cũng được coi là đáng kể.
0
1
2
3
4
Tụ máu cơ tự phát 
Tụ máu cơ, khớp tự phát: Bất kỳ chảy máu cơ/khớp tự phát (không liên quan đến chấn thương) được coi là đáng kể.
0
1
2
3
4
Xuất huyết khác 
Các triệu chứng chảy máu khác: Khi những triệu chứng chảy máu này xảy ra trong giai đoạn sơ sinh được tính 1 điểm. Các triệu chứng này khi được báo cáo bởi bệnh nhân hoặc người nhà nên luôn luôn nhắc nhở cần có xét nghiệm kiểm tra chi tiết.
0
1
2
3
4
Chảy máu thần kinh trung ương tự phát 
Chảy máu thần kinh trung ương: Bât kì xuất huyết thần kinh trung ương nào có triệu chứng lâm sàng được coi là đáng kể.
0
3
4
Chảy máu khác 
Chảy máu khác gồm: chảy máu cuống rốn, tụ máu giữa da đầu và hộp sọ ở trẻ sơ sinh, tụ máu ở má do bú trong khi bú mẹ /bú bình, xuất huyết kết mạc hoặc chảy máu quá nhiều sau cắt bao quy đầu hoặc lấy máu tĩnh mạch. Sự hiện diện của các triệu chứng trên khi còn nhỏ đòi hỏi phải điều tra chi tiết độc lập với tổng điểm.
0
1
2
3
4
Tổng điểm

GIỚI THIỆU
Sử dụng công cụ sàng lọc tiêu chuẩn tình trạng chảy máu BAT của ISTH 2010 để cân nhắc có cần làm xét nghiệm để chẩn đoán bệnh von Willebrand hay không. Đối với nam giới, trẻ em hoặc người liên quan trực hệ với bệnh nhân von Willebrand, ngay cả khi sàng lọc BAT không rõ triệu chứng chảy máu, nếu vẫn nghi ngờ bị bệnh vẫn cần làm xét nghiệm kiểm tra.
Ý nghĩa điểm BAT
Đối tượng Điểm bình thường Điểm bất thường
Nam giới trưởng thành 0 - 3 ≥ 4
Nữ giới trưởng thành 0 - 5 ≥ 6
Trẻ em cả nam và nữ 0 - 2 ≥ 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Quyết định Số: 1832/QĐ-BYT. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học. 2022
  2. ISTH-SSC Bleeding Assessment Tool
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Quyết định Số: 1832/QĐ-BYT. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học. 2022
  2. ISTH-SSC Bleeding Assessment Tool
 7 lượt sử dụng

DANH MỤC

Bố cục nội dung



ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code