ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vancomycin AUC theo mô hình Bayesian
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vancomycin AUC theo mô hình Bayesian

Tính liều nạp và liều duy trì ban đầu của Vancomycin ở bệnh nhân người lớn(≥ 18 tuổi) không lọc máu
 cập nhật: 21/11/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Liều nạp được áp dụng cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc được biết nhiễm tụ cầu vàng nặng. Liều duy trì dựa theo dược động học của nhóm quần thể bệnh nhân đã được nghiên cứu như bệnh nặng(ví dụ: nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng,..), béo phì để ước tính Clvanco(độ thanh thải vancomycin) và Vd(thể tích phân phối) trong mô hình Bayesian.

Cần nhập chiều cao(cm) và cân nặng(kg) để tính liều nạp.
Năm sinh(hoặc tuổi)
Giới tính
Chiều cao(cm)
Cân nặng(kg)
Creatinin
Đơn vị Creatinin
×

Bệnh nguy kịch

Không có định nghĩa chuẩn"bệnh nguy kịch", hầu hết những bệnh nhân này được nhập vào đơn vị chăm sóc đặc biệt(ICU), có nguy cơ tử vong cao, và thường có rối loạn chức năng cơ quan do bệnh nặng. Ví dụ: nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng,.. Tuy nhiên, việc đưa vào ICU không nhất thiết khiến bệnh nhân thành bệnh nguy kịch.


Công cụ này không phù hợp với nhóm bệnh nhân:
  • Đang sử dụng liệu pháp thay thế thận(IHD, SLED, CRRT)
  • Chức năng thận không ổn định
  • MIC Vancomycin ≥ 2 mcg/mL
  • Trẻ em (< 18 tuổi)
  • Xơ nang
  • Tổn thương bỏng nặng
Liều nạp chỉ áp dụng cho bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc đã biết nhiễm tụ cầu vàng mức độ nặng, bao gồm nhưng không giới hạn: vãng khuẩn huyết(vi khuẩn trong máu), viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, nhiễm trùng khớp nhân tạo(giả), viêm phổi cần nhập viện, nhiễm trùng liên quan đến hệ thần kinh trung ương, hoặc nhiễm trùng gây ra bệnh nặng. Liều nạp giúp làm giảm khả năng tiếp xúc với Vancomycin không tối ưu. Liều nạp trong khoảng 20 - 35 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế). Liều được làm tròn đến 250 mg gần nhất, tối đa 3g; không quá 2g ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp. 
  • 25 - 35 mg/kg: thường dùng
  • 20 - 25 mg/kg: áp dụng cho bệnh nhân béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2)
Trong công cụ này không đề cập đến bệnh nhân lọc máu hoặc sử dụng Vancomycin truyền liên tục.

Lưu ý: Không áp dụng liều nạp ở bệnh nhân nhiễm tụ vàng vàng không nặng như: nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng, nhiễm trùng tiết niệu.
  • Phụ nữ: IBW (kg) = 45.5 + 0.91 x [chiều cao(cm) - 152.4]
  • Nam giới: IBW (kg) = 50 + 0.91 x [chiều cao(cm) - 152.4]
  • Cân nặng thực tế (ABW)
  • AdjBW = 0.4 × (ABW - IBW) + IBW
  • BMI = cân nặng(kg) / [chiều cao(m)]2
  • BSA = [chiều cao(cm) x cân nặng(kg) / 3600]1/2
  • CrCl (mL/phút) = {[140-tuổi] x cân nặng(kg) x 0.85 (nếu là nữ)}/ {72 x Creatinine máu (mg/dl)}
  • eGFR (mL/phút/1.73m2) = CrCl x 1.73 / BSA
Trong đó:
  • Nếu tỷ lệ ABW/IBW < 1: sử dụng cân nặng thực tế ABW
  • Nếu tỷ lệ ABW/IBW 1 - 1.25: sử dụng cân nặng lý tưởng IBW
  • Nếu tỷ lệ ABW/IBW > 1.25 hoặc BMI > 30 kg/m2: sử dụng cân nặng hiệu chỉnh AdjBW
- Trong mô hình Roberts 2011:
  • Vd, CrCl: được làm tròn
  • eGFR không được làm tròn trước khi tính Clvanco
- Trong mô hình Adane 2015:
  • CrClTotalBW = CrCl(theo cân nặng thực tế) x 1.73 / BSA
  • Lưu ý: CrCl và CrClTotalBW không được làm tròn trước khi tính Clvanco.
- Trong mô hình Buelga 2015:
  • Sử dụng CrCl(IDMS) với Creatinine(IDMS)
  • Creatinine(IDMS) = Creatinine(mg/dL) x 1.065 + 0.067
  • CrCl(IDMS) được làm tròn trước khi tính Clvanco
Các mô hình với công thức Clvanco và giá trị Vd tương ứng
Model Nhóm bệnh nhân Clvanco (L/giờ) Vd (L/kg)
Masich 2020 Bệnh nặng và béo phì
(BMI ≥ 30 kg/m2 và cân nặng > 100 kg)
3.23∗(CrCl/40)0.69 0.78
Roberts 2011 Bệnh nặng (ICU)
(BMI < 30 kg/m2)
4.58∗CrClper1.73m2/100 1.53
Adane 2015 Béo phì quá mức
(BMI > 40 kg/m2 và cân nặng ≥ 120 kg)
6.54∗CrClTotalBW/125 0.51
Buelga 2005 Bệnh nhân người lớn nhập viện chung CrCl∗60/1000∗1.08 0.98
  • Clvanco (L/giờ)
  • Vd(L) = Vd(L/kg) x ABW(kg)
  • Kel = Clvanco / Vd
  • Half-life = 0.693/Kel
  • Liều 24 giờ = AUC ∗ Clvanco

  • Hòa tan lọ 0,5g với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc 1g với 20 ml nước cất pha tiêm.
  • Pha loãng tiếp với dung dịch NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%. Nồng độ sau pha thường không quá 5 mg/ml. Ở người hạn chế dịch, nồng độ pha tối đa là 10 mg/mL khi truyền tĩnh mạch ngoại vi và 20 mg/ml khi truyền qua tĩnh mạch trung tâm.
  • Truyền thuốc ở tốc độ nhanh làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng truyền thuốc như: viêm tĩnh mạch, hoại tử mô, hội chứng người đỏ. Để giảm thiểu các phản ứng truyền thuốc, tốc độ truyền không quá 10 - 15 mg/phút (tức 1000 mg trong ≥ 1 giờ). Đối với những bệnh nhân có phản ứng khi truyền thuốc(đỏ ửng qua trung gian histamin trong hoặc  ngay sau khi truyền vancomycin) nên truyền tốc độ chậm(cân nhắc truyền liên tục trong 24 giờ) hoặc cần giảm liều.
  • Không truyền Vancomycin cùng đường truyền với các thuốc: Albumin, các kháng sinh beta lactam(ví dụ: Penicillin, cefazolin, ceftriaxone, ceftazidime, cefepime, piperacillin-tazobactam, carbapenem), moxifloxacin, furosemide, propogfol, heparin, pantoprazol, rocuronium, valproate.
Liều dùng(g) Thể tích pha truyền Thời gian truyền tối thiểu
Thông thường Hạn chế dịch
≤ 0,5 100 50 30 phút
0,75 250 75 60 phút
1-1,25 250 125 60 phút
1,5 500 150 90 phút
1,75-2 500 200 120 phút
2,5 500 250 150 phút

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Vancomycin Calculator. Pharmacokinetic calculator with Bayesian modeling
  2. Buelga DS, del Mar Fernandez de Gatta M, Herrera EV, et al. Population pharmacokinetic analysis of vancomycin in patients with hematological malignancies.
  3. Adane ED, Herald M, Koura F. Pharmacokinetics of vancomycin in extremely obese patients with suspected or confirmed Staphylococcus aureus infections.
  4. Roberts JA, Taccone FS, Udy AA, et al. Vancomycin dosing in critically ill patients: robust methods for improved continuous-infusion regimens.
  5. Masich AM, Kalaria SN, Gonzales JP, et al. Vancomycin Pharmacokinetics in Obese Patients with Sepsis or Septic Shock. Pharmacotherapy.
  6. Creatinine Clearance Calculator. ClinCalc
  7. Vancomycin: Parenteral dosing, monitoring, and adverse effects in adults. Topic 484 Version 59.0. Uptodate 11.2024
 9 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP