ICU & ED
For Doctors and Nurses
Phân nhóm nguy cơ tim mạch
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Phân nhóm nguy cơ tim mạch

Định hướng mục tiêu điều trị để làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch
 cập nhật: 29/4/2025
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Ước tính nguy cơ tim mạch (CV) tổng thể là một phần trong một quá trình liên tục. Các ngưỡng giới hạn(Cut-off) được sử dụng để xác định nguy cơ cao, trên thực tế, vừa có tính chất tùy ý vừa dựa trên các mức độ nguy cơ tại đó lợi ích của can thiệp đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Trong thực hành lâm sàng, cần cân nhắc đến các yếu tố thực tiễn liên quan đến hệ thống chăm sóc sức khỏe tại địa phương. Không chỉ những người có nguy cơ cao cần được nhận diện và điều trị, mà những người có nguy cơ trung bình cũng cần được tư vấn chuyên môn về thay đổi lối sống; trong một số trường hợp, cần thiết phải sử dụng thuốc để giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

Những người có nguy cơ thấp nên được tư vấn để duy trì tình trạng này. Do đó, mức độ can thiệp dự phòng nên được cá thể hóa theo tổng nguy cơ tim mạch của từng bệnh nhân. Yếu tố tác động mạnh nhất đến tổng nguy cơ tim mạch là tuổi, được xem như "thời gian tiếp xúc" với các yếu tố nguy cơ.

Các phân loại nguy cơ và mục tiêu LDL-C được đề xuất dựa trên bằng chứng tốt nhất, nhưng chỉ mang tính định hướng, cần áp dụng linh hoạt theo điều kiện thực tế.

Phân tầng nguy cơ tim mạch
Nguy cơ rất cao
  • Bệnh tim mạch do xơ vữa(BTMDXV) biểu hiện trên lâm sàng hoặc trên hình ảnh học, bao gồm: 
    • Tiền sử hội chứng vành cấp (nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định), đau thắt ngực ổn định, tiền sử tái thông động mạch vành (PCI[can thiệp mạch vành qua da], CABG[phẫu thuật bắt cầu động mạch vành] hoặc các thủ thuật tái thông động mạch vành khác), đột quỵ, TIA(cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua), bệnh động mạch ngoại biên.
    • Biểu hiện BTMDXV trên hình ảnh học bao gồm những dấu hiệu dự đoán biến cố lâm sàng: mảng xơ vữa lớn trên hình chụp mạch vành hoặc CT-scan (bệnh nhiều nhánh động mạch vành với hai động mạch vành chính hẹp >50%) hoặc siêu âm động mạch cảnh.
  • Đái tháo đường có:
    1. BTMDXV đã biết, hoặc
    2. Tổn thương cơ quan đích nghiêm trọng:
      • eGFR <45ml/phút/1,73m2 da bất kể Albumin niệu hoặc
      • eGFR 45-59ml/phút/1,73m2 da kèm Microalbumin niệu(AUCR[tỷ lệ Albumin-Creatinine niệu] 30-300 mg/g, giai đoạn A2) hoặc
      • Protein niệu (AUCR >300mg/g, giai đoạn A3) hoặc
      • Có bệnh vi mạch ở ít nhất 3 vị trí khác nhau(Ví dụ: Microalbumin niệu [giai đoạn A2] cộng với bệnh lý võng mạc cộng với bệnh lý thần kinh)
    3. Tổng điểm SCORE2-Diabetes ≥20% hoặc
    4. Có ít nhất ba yếu tố nguy cơ chính hoặc
    5. ĐTĐ type 1 khởi phát sớm trong thời gian dài (>20 năm).
  • Bệnh thận mạn mức độ nặng (eGFR <30mL/ph/1,73 m2da).
  • Tổng điểm(*) SCORE2 hoặc SCORE2-OP ≥10% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch trong vòng 10 năm.
  • Tăng cholesterol máu gia đình(FH) có BTMDXV hoặc yếu tố nguy cơ chính khác.
  • Biến cố tim mạch lần 2 trong vòng 2 năm
Nguy cơ cao
  • Các yếu tố nguy cơ riêng lẻ tăng đáng kể: đặc biệt ở BN có cholesterol toàn phần >8 mmol/L (>310 mg/dL), LDL-C >4,9 mmol/L (>190 mg/dL), hoặc huyết áp ≥180/110 mmHg.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình không kèm các yếu tố nguy cơ chính khác.
  • Đái tháo đường(ĐTĐ) không có bệnh tim mạch do xơ vữa và không đáp ứng tiêu chí nguy cơ rất cao(không tổn thương cơ quan đích nghiêm trọng) nhưng có:
    1. Điểm SCORE2-Diabetes 10-20% hoặc
    2. Có 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch chính, hoặc
    3. ĐTĐ với thời gian mắc 10-20 năm.
  • Bệnh thận mạn mức độ trung bình (eGFR 30-59 mL/ ph/1,73m2da).
  • Tổng điểm(*) SCORE2 hoặc SCORE2-OP từ 5 - 10% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch trong vòng 10 năm.
Nguy cơ trung bình
  • Đái tháo đường(ĐTĐ) không có bệnh tim mạch do xơ vữa và không đáp ứng tiêu chí nguy cơ rất cao/cao nhưng có:
    1. Điểm SCORE2-Diabetes 5-10% hoặc
    2. Bệnh nhân trẻ (ĐTĐ type 1 <35 tuổi, ĐTĐ type 2 <50 tuổi) với thời gian ĐTĐ <10 năm, không kèm các yếu tố nguy cơ khác.
  • Tổng điểm(*) SCORE 2 hoặc SCORE2-OP từ 1-5% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch trong vòng 10 năm.
Nguy cơ thấp
  • Bệnh nhân đái tháo đường(ĐTĐ) không đáp ứng tiêu chí rất cao/cao/trung bình và kèm theo tổng điểm SCORE2-Diabetes <5%.
  • Tổng điểm(*) SCORE2 hoặc SCORE2-OP <1% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch trong vòng 10 năm.

(*)Tổng điểm SCORE2 và SCORE2-OP thay đổi theo nhóm tuổi(40 đến < 50 tuổi; 50 đến < 70 tuổi; và từ 70 tuổi trở lên).
Nguy cơ rất cao:
  • ≥7,5% ở người < 50 tuổi
  • ≥10% ở người 50 - 69 tuổi
  • ≥15% ở người ≥70 tuổi
Nguy cơ cao
  • 2,5 đến <7,5% ở người <50 tuổi
  • 5 đến <10% ở người 50 - 69 tuổi
  • 7,5 đến <15% ở người ≥ 70 tuổi
Nguy cơ trung bình - thấp
  • <2,5% ở người < 50 tuổi
  • <5% ở người 50 - 69 tuổi
  • <7,5% ở người ≥70 tuổi
  1. Tăng huyết áp (Hypertension)
    • Là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu.
    • Huyết áp ≥ 140/90 mmHg hoặc đang điều trị thuốc hạ áp.
  2. Rối loạn lipid máu (Dyslipidemia)
    • Tăng LDL-C, giảm HDL-C, tăng triglyceride.
    • Đặc biệt lưu ý mức LDL-C trong phân tầng nguy cơ và điều trị.
  3. Đái tháo đường (Diabetes Mellitus)
    • Tăng nguy cơ biến cố tim mạch gấp nhiều lần, đặc biệt là khi có tổn thương cơ quan đích.
    • Cả đái tháo đường type 1 và 2 đều là yếu tố nguy cơ chính.
  4. Hút thuốc lá (Smoking)
    • Gồm cả hút thuốc chủ động và thụ động.
    • Là yếu tố nguy cơ độc lập và có khả năng gây tổn thương nội mạc.
  5. Tuổi
    • Nam ≥ 50 tuổi, nữ ≥ 55 tuổi.
    • Tuổi càng cao, nguy cơ tim mạch càng lớn.
  6. Tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm (Family history of premature cardiovascular disease)
    • Bệnh tim mạch ở nam giới < 55 tuổi hoặc nữ giới < 65 tuổi trong gia đình trực hệ.
  7. Béo phì và thừa cân (Overweight and Obesity)
    • Đặc biệt là béo bụng (vòng eo nam > 94 cm, nữ > 80 cm).
    • BMI ≥ 25 là thừa cân, ≥ 30 là béo phì.
  8. Lối sống tĩnh tại (Physical inactivity)
    • Ít vận động thể lực là yếu tố nguy cơ độc lập.
  9. Chế độ ăn không lành mạnh
    • Giàu chất béo bão hòa, muối, đường; thiếu rau quả, cá, chất xơ.

Mục tiêu điều trị và mục tiêu phòng ngừa bệnh tim mạch
Yếu tố Mô tả
Hút thuốc
  • Không tiếp xúc với thuốc lá dưới bất kỳ hình thức nào.
Chế độ ăn
  • Chế độ ăn lành mạnh, ít chất béo bão hòa, ưu tiên sử dụng ngũ cốc nguyên hạt, rau, trái cây và cá.
Hoạt động thể lực
  • Tối thiểu 3,5–7 giờ mỗi tuần với mức độ vận động thể lực vừa đến mạnh hoặc
  • 30–60 phút hoạt động thể lực hầu hết các ngày trong tuần.
Cân nặng
  • Chỉ số khối cơ thể (BMI): 20–25 kg/m².
  • Vòng eo: Nam: < 94 cm; Nữ: < 80 cm
Huyết áp
  •  Mục tiêu: < 140/90 mmHg.
(Mục tiêu thấp hơn [120 - 129/80 mmHg] có thể được khuyến cáo cho phần lớn bệnh nhân tăng huyết áp nếu dung nạp tốt.)
LDL-C - Nguy cơ rất cao (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát):
  • Mục tiêu điều trị: giảm ≥ 50% so với LDL-C nền*
  • LDL-C < 1,4 mmol/L (< 55 mg/dL). LDL-C < 1,0 mmol/L (40mg/dL)  ở bệnh nhân gặp biến cố tim mạch 2 lần/2năm trong khi đang dùng Statin liều tối đa có thể dung nạp.
  • Nếu chưa sử dụng statin: cần điều trị hạ LDL-C cường độ cao.
  • Nếu đã dùng thuốc hạ LDL-C: cần tăng cường điều trị.
- Nguy cơ cao:
  • Giảm ≥ 50% LDL-C so với mức nền*
  • Mục tiêu: < 1,8 mmol/L (< 70 mg/dL)
- Nguy cơ trung bình:
  • Mục tiêu: < 2,6 mmol/L (< 100 mg/dL)
- Nguy cơ thấp:
  • Mục tiêu: < 3,0 mmol/L (< 116 mg/dL)
(* Giá trị "nền" của LDL-C: là mức LDL-C khi không dùng thuốc hạ lipid máu, hoặc giá trị ước tính nếu bệnh nhân đang điều trị.)
Non-HDL-C Mục tiêu phụ:
  • Nguy cơ rất cao: < 2,2 mmol/L (< 85 mg/dL)
  • Nguy cơ cao: < 2,6 mmol/L (< 100 mg/dL)
  • Nguy cơ trung bình: < 3,4 mmol/L (< 130 mg/dL)
ApoB Mục tiêu phụ:
  • Nguy cơ rất cao: < 65 mg/dL
  • Nguy cơ cao: < 80 mg/dL
  • Nguy cơ trung bình: < 100 mg/dL
Triglycerid Không có mục tiêu cụ thể, nhưng:
  • < 1,7 mmol/L (< 150 mg/dL) cho thấy nguy cơ thấp hơn
  • Nồng độ cao hơn cần đánh giá các yếu tố nguy cơ khác kèm theo
Đái tháo đường
  • HbA1c: < 7% (< 53 mmol/mol)
(Mục tiêu HbA1C <6.5% hoặc 7.5 - 8.0% cần được cá thể hóa)
Phân tầng nguy cơ tim mạch và mục tiêu LDLC
Nguy cơ Mục tiêu LDL-C
Thấp < 3,0 mmol/L (116 mg/dL)
Trung bình < 2,6 mmol/L (100 mg/dL)
Cao < 1,8 mmol/L (70mg/dL)
Rất cao < 1,4 mmol/L (55mg/dL)
Rất cao(*) < 1,0 mmol/L (40mg/dL)
(*)Biến cố tim mạch 2 lần/2năm trong khi đang dùng Statin liều tối đa có thể dung nạp.
Các mức mục tiêu của các thành phần lipid máu khác LDL-C
NonHDL-C Mức mục tiêu của non-HDL-C là <2,2 mmol/L (<85 mg/dL), <2,6 mmol/L (<100 mg/dL) và <3,4 mmol/L (<130 mg/dL) tương ứng với người có nguy cơ tim mạch rất cao, cao và trung bình.
ApoB Mức mục tiêu của ApoB là <65 mg/dL, <80 mg/dL, <100 mg/dL tương ứng với người có nguy cơ tim mạch rất cao, cao và trung bình.
Triglycerid Không có mức mục tiêu, nhưng <1,7 mmol/L (<150 mg/dL) là mức dành cho các trường hợp nguy cơ thấp.
Lp(a) Không có mức mục tiêu, nhưng <125 nmol/L có thể được cân nhắc.
HDL-C Không có khuyến cáo
Apo = apoLipoprotein; HDL-C: high-density Lipopprotein cholesterol
Xem thêm: Khuyến cáo điều trị rối loạn lipid máu 2024.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Cardiovascular risk categories. ESC 2019
  2. Khuyến cáo điều trị rối loạn lipid máu 2024. Hội Tim Mạch Học Việt Nam
  3. 2019 ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias
  4. Treatment targets and goals for cardiovascular disease prevention. ESC 2019
  5. Cardiovascular Disease Major Risk Factors
  6. 2023 ESC Guidelines for the management of cardiovascular disease in patients with diabetes
  7. Bệnh thận mạn: tổng quan về nguyên nhân, chẩn đoán và phân tầng nguy cơ
 10 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP