Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Ứng dụng giúp tính toán nhanh đưa ra chỉ định về liều lượng cụ thể của từng mũi tiêm trong phác đồ Basal Bolus, hướng đến mục tiêu đường huyết: 6.0 - 10.0 mmol/L.
Cân nặng bệnh nhân(kg)
Năm sinh(hoặc tuổi)
Mức lọc cầu thận(ml/phút)
Glucose máu trước bữa ăn
Trong ứng dụng này sử dụng:
Xem thêm: Liều Insulin tiêm dưới da cho bệnh nhân ICU
- TDI (tổng liều insulin hằng ngày): 0.55 UI/kg/ngày.
- Hiệu chỉnh giảm 50% tổng liều (TDI) ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi và/ hoặc có mức lọc cầu thận < 10 ml/phút.
- Hiệu chỉnh giảm 25% tổng liều (TDI) ở bệnh nhân có mức lọc cầu thận < 50 ml/phút.
- Liều insulin nền (Basal) chiếm 50% tổng liều (TDI) được tiêm vào buổi tối, thường vào khoảng 20:00 hằng ngày.
- Tổng 3 liều insulin tăng cường(Prandial Insulin - PI) chiếm 50% tổng liều (TDI) còn lại, được chia đều cho 3 liều tiêm dưới da trước mỗi bữa ăn 30 phút.
- Liều Insulin hiệu chỉnh (Correction Insulin - CI) trước bữa ăn được tính toán trên mức mục tiêu > 8.3 mmol/L, cứ mỗi 2.8 mmol/L tăng thêm thì dùng thêm 1 - 4 UI insulin, ở đây hiệu chỉnh dựa trên mức độ nhạy cảm insulin theo quy tắc 1800
- Tổng liều cần tiêm trước bữa ăn = PI + CI
- Ở bệnh nhân < 70 tuổi và mức lọc cầu thận (GFR) > 50 ml/phút.
- Tổng liều TDI áp dụng trong tính toán này là 0.55 UI/kg/ngày.
- Khoảng liều 0.3 - 0.6 UI/kg/ngày là liều thường dùng, nếu bạn lo ngại về khả năng hạ đường huyết, thì sau khi có kết quả tính toán, nếu bạn muốn sử dụng liều thấp 0.3 UI/kg/ngày thì lấy kết quả của liều Basal và liều Bolus chia cho 2 để khởi đầu sử dụng cho bệnh nhân.
- Điều chỉnh insulin nền (Basal) 1 - 2 UI (hoặc 10 - 20%) sau mỗi 2 - 3 ngày cho đến khi đạt mục tiêu (đường huyết lúc đói 06:00 sáng 4.4 - 7.2 mmol/L).
- Điều chỉnh liều insulin trước ăn (Bolus) với insulin PI và CI 1 - 2 UI/ liều mỗi 1 - 2 ngày cho đến khi đạt mục tiêu kiểm soát đường máu sau ăn 1 - 2 giờ (<10.0 mmol/L) và đường máu bất kỳ ( 6.0 - 10.0 mmol/L).
- Giảm 2 - 4 UI/liều nếu có hạ đường huyết.
- Giảm 1 -2 UI nếu đường huyết lúc đói ổn định ở mức < 5.5 mmol/L nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Loại Insulin | Khoảng thời gian tác dụng |
---|---|
Insulin nền (Basal) dạng bút tiêm Tiêm dưới da vào buổi tối (thường vào 20:00) |
|
Glargine (Lantus) | 24 giờ |
Detemir (Levemir) | 12 - 24 giờ |
Degludec (Tresiba) | 42 giờ |
Insulin tăng cường (Bolus) có 2 nhóm Tiêm dưới da vào trước bữa ăn 30 phút |
|
1. Insulin tác dụng nhanh dạng bút tiêm | |
Aspart(NovoLog, NovoRapid) | 3 - 5 giờ |
Lispro(Humalog, Admelog) | 3 - 5 giờ |
Glulisine(Apidra) | 3 - 5 giờ |
2. Insulin tác dụng ngắn dạng lọ | |
Regular(Actrapid, Humulin-R, Novolin-R, Insunova-R, Insuman Rapid, SciLin-R) | 6 - 8 giờ |
Khi Glucose máu: 2.8-4.0 mmol/L có thể xuất hiện triệu chứng hạ đường huyết :
- Nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh
- Vã mồ hôi, tay chân lạnh
- Lơ mơ, hôn mê
Xử trí |
---|
Hạ đường huyết khi Glucose máu: 3.9 mmol/L |
Nếu Glucose máu (2.8 - 3.9 mmol/L):
|
Nếu Glucose máu<50 mg / dL(2.8 mmol/L):
|