ICU & ED
For Doctors and Nurses
Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus

Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen
 cập nhật: 22/3/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Ứng dụng giúp tính toán nhanh đưa ra chỉ định về liều lượng cụ thể của từng mũi tiêm trong phác đồ Basal Bolus, hướng đến mục tiêu đường huyết: 6.0 - 10.0 mmol/L.

Cân nặng bệnh nhân(kg)
Năm sinh(hoặc tuổi)
Mức lọc cầu thận(ml/phút)
Glucose máu trước bữa ăn
Chú thích: chỉ nhập Glucose máu (mmol/L) trước bữa ăn để tính toán liều tiêm trước bữa ăn mỗi khi chuẩn bị tiêm insulin nhanh cho bệnh nhân.

Trong ứng dụng này sử dụng:
  • TDI (tổng liều insulin hằng ngày): 0.55 UI/kg/ngày. 
  • Hiệu chỉnh giảm 50% tổng liều (TDI) ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi và/ hoặc có mức lọc cầu thận < 10 ml/phút.
  • Hiệu chỉnh giảm 25% tổng liều (TDI) ở bệnh nhân có mức lọc cầu thận < 50 ml/phút.
  • Liều insulin nền (Basal) chiếm 50% tổng liều (TDI) được tiêm vào buổi tối, thường vào khoảng 20:00 hằng ngày.
  • Tổng 3 liều insulin tăng cường(Prandial Insulin - PI) chiếm 50% tổng liều (TDI) còn lại, được chia đều cho 3 liều tiêm dưới da trước mỗi bữa ăn 30 phút.
  • Liều Insulin hiệu chỉnh (Correction Insulin - CI) trước bữa ăn được tính toán trên mức mục tiêu > 8.3 mmol/L, cứ mỗi 2.8 mmol/L tăng thêm thì dùng thêm 1 - 4 UI insulin, ở đây hiệu chỉnh dựa trên mức độ nhạy cảm insulin theo quy tắc 1800
  • Tổng liều cần tiêm trước bữa ăn = PI + CI
Lưu ý: 
  • Ở bệnh nhân < 70 tuổi và mức lọc cầu thận (GFR) > 50 ml/phút. 
  • Tổng liều TDI áp dụng trong tính toán này là 0.55 UI/kg/ngày.
  • Khoảng liều 0.3 - 0.6 UI/kg/ngày là liều thường dùng, nếu bạn lo ngại về khả năng hạ đường huyết,  thì sau khi có kết quả tính toán, nếu bạn muốn sử dụng liều thấp 0.3 UI/kg/ngày thì lấy kết quả của liều Basal và liều Bolus chia cho 2 để khởi đầu sử dụng cho bệnh nhân.
Chỉnh liều: 
  • Điều chỉnh insulin nền (Basal) 1 - 2 UI (hoặc 10 - 20%) sau mỗi 2 - 3 ngày cho đến khi đạt mục tiêu (đường huyết lúc đói 06:00 sáng 4.4 - 7.2 mmol/L).
  • Điều chỉnh liều insulin trước ăn (Bolus)  với insulin PI và CI 1 - 2 UI/ liều mỗi 1 - 2 ngày cho đến khi đạt mục tiêu kiểm soát đường máu sau ăn 1 - 2 giờ (<10.0 mmol/L) và đường máu bất kỳ ( 6.0 - 10.0 mmol/L).
  • Giảm 2 - 4 UI/liều nếu có hạ đường huyết.
  • Giảm 1 -2 UI nếu đường huyết lúc đói ổn định ở mức < 5.5 mmol/L nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Xem thêm: Liều Insulin tiêm dưới da cho bệnh nhân ICU
Loại Insulin Khoảng thời gian tác dụng
Insulin nền (Basal) dạng bút tiêm
Tiêm dưới da vào buổi tối (thường vào 20:00)
Glargine (Lantus) 24 giờ
Detemir (Levemir) 12 - 24 giờ
Degludec (Tresiba) 42 giờ
Insulin tăng cường (Bolus) có 2 nhóm
Tiêm dưới da vào trước bữa ăn 30 phút
1. Insulin tác dụng nhanh dạng bút tiêm
Aspart(NovoLog, NovoRapid) 3 - 5 giờ
Lispro(Humalog, Admelog) 3 - 5 giờ
Glulisine(Apidra) 3 - 5 giờ
2. Insulin tác dụng ngắn dạng lọ
Regular(Actrapid, Humulin-R, Novolin-R, Insunova-R, Insuman Rapid, SciLin-R) 6 - 8 giờ
Khi Glucose máu: 2.8-4.0 mmol/L có thể xuất hiện triệu chứng hạ đường huyết :
  • Nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh
  • Vã mồ hôi, tay chân lạnh
  • Lơ mơ, hôn mê
Xử trí
Hạ đường huyết khi Glucose máu: 3.9 mmol/L
Nếu Glucose máu (2.8 - 3.9 mmol/L): 
  • Ngừng insulin.
  • Nếu có triệu chứng hoặc không thể đánh giá, 25 g lucose IV (125ml Glucose 20% hoặc 83ml Glucose 30%).
  • Kiểm tra lại Glucose máu mỗi 15 phút.
  • Nếu không có triệu chứng, cân nhắc 12,5g Glucose IV (63 ml Glucose 20% hoặc 42ml Glucose 30%) hoặc uống nước hoa quả.
  • Kiểm tra lại sau mỗi 15–30 phút.
  • Nhắc lại khi cần, cho đến khi đường huyết đạt mục tiêu
  • Giảm 2 - 4 UI ở liều tiếp theo
Nếu Glucose máu<50 mg / dL(2.8 mmol/L):
  • Ngừng insulin và cho 25 g lucose IV (125ml Glucose 20% hoặc 83ml Glucose 30%).
  • Kiểm tra lại Glucose máu mỗi 10–15 phút.
  • Nhắc lại khi cần, cho đến khi đường huyết đạt mục tiêu
  • Giảm 2 - 4 UI ở liều tiếp theo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Calculating Insulin Dose. Collective work Martha Nolte Kennedy, The Regents of the University of California
  2. Management of diabetes mellitus in hospitalized patients. Author:Silvio E Inzucchi, MD. Uptodate. Topic 1770 Version 31.0
  3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2. Quyết định số 5481/ QĐ-BYT. 30.12.202
  4. Standards of Medical Care in Diabetes—2022
 11805 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP