ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vắc xin Heberbiovac HB 10 mcg/0,5 mL và 20 mcg/1mL
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vắc xin Heberbiovac HB 10 mcg/0,5 mL và 20 mcg/1mL

Vắc xin viêm gan B tái tổ hợp
 cập nhật: 26/12/2023
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Vắc xin Heberbiovac HB là vắc xin viêm gan B tái tổ hợp phòng bệnh do virus viêm gan B – loại virus có thể lây truyền dễ dàng qua đường máu, quan hệ tình dục và từ mẹ truyền sang con.

Hãng sản xuất: C.I.G.B.
Nước sản xuất: Cuba.
Thành phần: Protein kháng nguyên bề mặt HbsAg 10 mcg (dành cho trẻ em < 10 tuổi) và 20 mcg (trẻ em 10 tuổi trở lên và người lớn).

  • Vắc xin Heberbiovac HB được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học Center for Genetic Engineering and Biotechnology (C.I.G.B) – Cuba.
  • Vắc xin Heberbiovac HB được chỉ định tiêm vào bắp sâu vùng trước bên đùi của trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi, hoặc vùng cơ delta của trẻ trên 1 tuổi và người lớn. 
  • Không tiêm vắc xin theo những đường khác.
  • Không tiêm vắc xin cho những đối tượng đang bị sốt cao do nhiễm trùng nặng hoặc quá mẫn với một trong các thành phần có trong vắc xin.
  • Bệnh viêm gan B có thời gian ủ bệnh dài (6 tháng hoặc lâu hơn), nên nếu vào lúc được tiêm vắc xin Heberbiovac HB, bệnh nhân đã bị nhiễm virus thì vắc xin có thể không có tác dụng phòng ngừa nhiễm viêm gan B.
  • Vắc xin này không phòng được bệnh viêm gan không phải do HBV gây ra (như các chủng A,C và E), nhưng có tác dụng ngăn ngừa bệnh viêm gan do virus D gây ra.
  • Không tiêm vắc xin cho phụ nữ có thai, tuy nhiên trong những trường hợp có nguy cơ cao hoặc các trường hợp đặc biệt khác, bác sĩ có thể xem xét việc cho dùng vắc xin.
  • Không cần thiết phải phá thai trong trường hợp sử dụng vắc xin không cố ý.
  • Như đối với mọi loại vắc xin khác, cần chuẩn bị sẵn dung dịch adrenalin 1:1000 nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra khi tiêm vắc xin.
  • Vắc xin Heberbiovac HB an toàn và hiệu quả khi tiêm cùng thời điểm với các vắc xin BCG, DPT, Haemophilus influenzae type B, Va-Mengoc BC, sởi, các vắc xin Poliovirus uống hoặc tiêm (OPV hoặc IPV) và vắc xin sốt vàng da cùng với việc bổ sung vitamin A.
  • Trường hợp sử dụng đồng thời với các vắc xin khác, phải tiêm ở các vị trí khác nhau và dùng xilanh riêng. Không trộn các vắc xin với nhau trong cùng một lọ, trừ vắc xin được sản xuất ở dạng kết hợp (ví dụ DTP-HB).
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, sưng, nổi ban đỏ, chai cứng, ngứa, bầm tím, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.
  • Các phản ứng toàn thân khác: Sốt, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.
  • Vắc xin Heberbiovac HB được bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C).
  • Không để đông đá.

  • Vắc xin Heberbiovac HB được chỉ định tiêm chủng cho trẻ sơ sinh và người lớn. 
  • Vắc xin Heberbiovac HB 10mcg/0.5ml phòng ngừa viêm gan B được dùng để chủng ngừa cho trẻ sơ sinh đến trẻ tròn 10 tuổi.
  • Vắc xin Heberbiovac HB 20mcg/1ml phòng ngừa viêm gan B được dùng để chủng ngừa cho trẻ trên 10 tuổi (10 tuổi 1 ngày) trở lên và người lớn.
Vắc xin Heberbiovac HB phòng bệnh viêm gan B có lịch tiêm 3 mũi:
  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
  • Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
  • Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1
Phác đồ tiêm nhanh vắc xin Heberbiovac HB:
  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
  • Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
  • Mũi 3: 2 tháng sau mũi 1
  • Mũi 4: 12 tháng sau mũi 1
Phác đồ tiêm vắc xin Heberbiovac HB cho người suy giảm miễn dịch, suy thận, thẩm phân phúc mạc:
  • Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
  • Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
  • Mũi 3: 2 tháng sau mũi 1
  • Mũi 4: 6 tháng sau mũi 1

Vắc xin Heberbiovac HB có độ an toàn cao. Tuy nhiên, người được tiêm có thể gặp một số phản ứng nhẹ, kéo dài từ 1- 2 ngày:
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Nổi ban đỏ, chai cứng, sưng đau, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.
  • Các phản ứng toàn thân khác: Sốt, đau đầu, buồn ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu chảy.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. VẮC XIN HEBERBIOVAC HB PHÒNG BỆNH VIÊM GAN B. VNVC
 6 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code