Vắc xin VAT 0,5 mL
Vắc xin Uốn Ván Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Vắc xin uốn ván hấp phụ được phối hợp từ giải độc tố uốn ván tinh chế và tá chất hấp phụ Aluminium phosphate.
- Hãng sản xuất: Viện Vắc xin và Sinh Phẩm Y Tế (IVAC)
- Nước sản xuất: Việt Nam
- Thành phần: Trong 0.5ml vắc xin gồm: Giải độc tố uốn ván tinh chế: ít nhất 40 đvqt; AlPO4 cao nhất 3mg Merthiolate (chất bảo quản) cao nhất 0,05 mg
- Đóng gói: Đóng trong hộp, hộp chứa 20 ống (mỗi ống chứa 0,5 ml-1 liều) hoặc Hộp 10 lọ (mỗi lọ 10 ml - 20 liều).
- Tiêm bắp sâu.
- Dùng để gây miễn dịch chủ động phòng bệnh uốn ván
- Tạm hoãn trong những trường hợp bệnh cấp tính.
- Không tiêm cho những bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với lần tiêm trước.
- Tránh dùng cho những người đã từng xảy ra các dấu hiệu hay triệu chứng thần kinh sau lần tiêm đầu tiên.
- Vắc xin có thể bị ảnh hưởng đáp ứng miễn dịch nếu dùng đồng thời với liệu pháp ức chế miễn dịch.
- Có thể sưng hạch bạch huyết gần nơi tiêm.
- Có thể gặp phản ứng nhẹ toàn thân như đau đầu, đổ mồ hôi, ớn lạnh, đau cơ, đau khớp.
- Có thể bị rối loạn chức năng các dây thần kinh cánh tay, bả vai nhưng hiếp gặp, không liên quan đến thần kinh trung ương.
- Nếu tiêm nhầm vào dưới da thì các phản ứng phụ sẽ rất rầm rộ do vắc xin chứa muối nhôm.
- Không tiêm vào tĩnh mạch để tránh sốc phản vệ.
- Không nên tiêm quá liều.
- Không chống chỉ định đối với phụ nữ đang cho con bú.
- Vắc xin bán theo đơn.
- Đôi khi có sốt, chỗ tiêm có xuất hiện quầng đỏ, đau, sưng nhẹ và tự mất đi.
- Có thể bị dị ứng trong những trường hợp tiêm nhắc lại nhiều lần.
- Ở nhiệt độ từ +2oC đến +8oC, tránh đông đá.
Gây miễn dịch cơ bản hai liều cách nhau ít nhất 30 ngày, sau liều thứ hai 6-12 tháng tiêm nhắc lại một liều.
- Mũi 1: lần đầu tiên
- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
- Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2
- Mũi nhắc lại: sau mỗi 5 - 10 năm
Nên tuân theo phác đồ được khuyến cáo sau đây:
(*) Dùng kim và bơm tiêm khác và tiêm ở vị trí khác.
(**) Hoàn tất việc chủng ngừa theo phác đồ
Loại vết thương | Người chưa chủng ngừa hay chủng ngừa không đầy đủ | Người chủng ngừa đầy đủ Thời gian tính từ mũi tiêm nhắc lần cuối cùng |
|
---|---|---|---|
5 đến 10 năm | > 10 năm | ||
Vết thương nhỏ - sạch | Bắt đầu hay hoàn tất việc chủng ngừa: vắc xin giải độc tố uốn ván, 1 liều 0,5 mL | Không xử lý gì | Vắc xin giải độc tố uốn ván: 1 liều 0,5 mL |
Vết thương lớn - sạch hay có nguy cơ bị nhiễm uốn ván | Một tay: Tiêm huyết thanh Globulin miễn dịch kháng uốn ván có nguồn gốc từ người, 250 UI(*). Tay còn lại: vắc xin giải độ tố uốn ván (**): 1 liều 0,5 mL |
Vắc xin giải độc tố uốn ván: 1 liều 0,5 mL | Một tay: Tiêm huyết thanh Globulin miễn dịch kháng uốn ván có nguồn gốc từ người, 250 UI(*). Tay còn lại: vắc xin giải độ tố uốn ván (**): 1 liều 0,5 mL |
Nguy cơ bị nhiễm uốn ván, đến trễ, cắt lọc chưa hết mô hoại tử | Một tay: Tiêm huyết thanh Globulin miễn dịch kháng uốn ván có nguồn gốc từ người, 500 UI(*). Tay còn lại: vắc xin giải độ tố uốn ván (**): 1 liều 0,5 mL. Điều trị kháng sinh. |
Vắc xin giải độc tố uốn ván: 1 liều 0,5 mL. Điều trị kháng sinh. |
Một tay: Tiêm huyết thanh Globulin miễn dịch kháng uốn ván có nguồn gốc từ người, 500 UI(*). Tay còn lại: vắc xin giải độ tố uốn ván (**): 1 liều 0,5 mL. Điều trị kháng sinh. |
(*) Dùng kim và bơm tiêm khác và tiêm ở vị trí khác.
(**) Hoàn tất việc chủng ngừa theo phác đồ
Xem thêm: Dự phòng uốn ván do vết thương
Đối với phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ (15 - 44 tuổi hoặc 15 - 35 tuổi theo WHO)
Với thai phụ chưa tiêm lần nào thì tiêm 2 liều cách nhau 1 tháng, liều thứ 2 kết thúc trước khi sinh 1 tháng.
Lịch tiêm với phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ | |||
---|---|---|---|
Lần 1 | Thời gian tiêm | Có khả năng bảo vệ | Hiệu lực bảo vệ |
Lần 1 | Lứa tuổi dậy thì hoặc sớm hơn trước khi mang thai | Chưa | Chưa |
Lần 2 | Sau lần 1: 4 tuần | 1 - 3 năm | 80 - 90% |
Lần 3 | Sau lần 2: 6 tháng | 5 năm | 95 - 98% |
Lần 4 | Sau lần 3: 1 năm | 10 năm | |
Lần 5 | Sau lần 4: 1 năm | Suốt lứa tuổi sinh đẻ |