ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vắc xin mORCVAX
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vắc xin mORCVAX

Vắc xin phòng bệnh Tả
 cập nhật: 4/1/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Vắc xin tả(Vibrio cholera) uống (mORCVAX) được điều chế từ các chủng vi khuẩn tả O1 (gồm típ sinh học cổ điển và El Tor) và chủng vi khuẩn tả O139. Quy trình sản xuất bao gồm các bước nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường thích hợp, bất hoạt bằng formaldehyde hoặc nhiệt độ, cô đặc bằng phương pháp ly tâm hoặc lọc, loại bỏ hoàn toàn độc tố tả (cholera toxin).
  • Nhà sản xuất: VABIOTECH
  • Nước sản xuất: Việt Nam
  • Thành phần chính: 1 liều vắc xin tả uống 1,5ml gồm: V.Cholerae O1, El Tor, Phil.6973 (bất hoạt bằng formaldehyde) 600 E.U.LPS;  V.Cholerae O139, 4260B (bất hoạt bằng formaldehyde) 600 E.U.LPS;  V.Cholerae O1, Cairo 50 (bất hoạt bằng formaldehyde) 300 E.U.LPS;  V.Cholerae O1, Cairo 50 (bất hoạt bằng nhiệt độ) 300 E.U.LPS;  V.Cholerae O1, Cairo 48 (bất hoạt bằng nhiệt độ) 300 E.U.LPS
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ, mỗi lọ 1,5 ml (1liều) hoặc 7,5 ml (5 liều).

  • Đường uống.
  • Vắc xin được dùng cho trẻ em từ trên 2 tuổi (24 tháng tuổi trở lên) và người lớn sống trong vùng có dịch tả lưu hành.
  • Những người đi vào vùng có dịch tả lưu hành.
  • Không sử dụng vắc xin cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Các bệnh nhiễm trùng đường ruột cấp tính.
  • Các bệnh cấp tính và mãn tính đang thời kỳ tiến triển.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, thuốc chống ung thư.
  • Trường hợp có dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với lần uống trước của vắc xin tả thì không được uống những liều tiếp theo.
  • Sau khi uống có thể có cảm giác buồn nôn, nôn;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, sốt…
Các triệu chứng này tự khỏi mà không cần điều trị.
  • Không phải tất cả những người dùng vắc xin sẽ được bảo vệ đầy đủ chống lại bệnh tả.
  • Vắc xin này sẽ không phòng chống được bệnh tiêu chảy gây ra bởi các vi sinh vật khác.
  • Vì vậy, ngoài việc uống vắc xin đúng lịch đủ liều, người sử dụng phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh tiếp xúc nguồn bệnh hoặc ăn thực phẩm bị ô nhiễm, hoặc nước uống không đảm bảo vệ sinh; rửa tay trước khi ăn và sau khi sử dụng nhà vệ sinh.
  • Vắc xin này không nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai trừ trường hợp cần thiết và cân nhắc được lợi ích của vắc xin lớn hơn những rủi ro.
  • Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng vắc xin này cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Khi có dịch, nên cân nhắc sử dụng vắc xin tả cho các đối tượng này.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác của mORCVAX. Cần xem xét các trường hợp sau đây:
  • Thuốc ức chế miễn dịch và điều trị ung thư, ví dụ: azathioprine, cyclosporine, prednisone, dexamethasone, etanercept, infliximab, tacrolimus, sirolimus…
  • Vắc xin và thuốc khác dùng qua đường miệng: không dùng trước và sau 1 giờ khi dùng mORCVAX.
Nếu đang sử dụng bất kỳ loại thuốc khác, cần tư vấn của bác sĩ.
  • Nghiên cứu về việc sử dụng quá liều là không khả thi, cũng chưa có báo cáo chính thức nào từ phía người sử dụng về việc dùng quá liều.
  • Trong trường hợp nghi ngờ hoặc sử dụng quá liều, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn.
  • Bảo quản và vận chuyển ở 2oC đến 8oC.
  • Không sử dụng khi vắc xin bị đông băng.
  • Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Uống 1,5 ml/liều.
Miễn dịch cơ bản: Uống 2 liều, khoảng cách giữa 2 liều là 14 ngày.
  • Liều 1: lần đầu tiên, trên 2 tuổi (24 tháng tuổi trở lên)
  • Liều 2: sau liều 1 là 2 tuần (14 ngày).
Miễn dịch nhắc lại: Trước mỗi mùa dịch tả, uống 2 liều, khoảng cách giữa 2 liều là 14 ngày.
  • Liều 1: lần đầu tiên.
  • Liều 2: sau liều 1 là 2 tuần (14 ngày).

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Vắc xin tả uống (mORCvax). Nhà sản xuất. VABIOTECH
  2. Vắc xin mORCVAX (Việt Nam) phòng bệnh tả. VNVC
 4 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code