ICU & ED
For Doctors and Nurses
Enoximone
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Enoximone

Ức chế enzyme phosphodiesterase-3 (PD-3), tăng co bóp cơ tim và làm giãn mạch
 cập nhật: 22/3/2025
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Điều trị ngắn hạn suy tim sung huyết khi cung lượng tim(CO) giảm và áp lực đổ đầy tăng.
  • Dạng bào chế: tiêm, dung dịch: 5 mg/mL.
Enoximone ức chế chọn lọc PD-3 có tác dụng tăng co bóp cơ tim(được cho là không gây ra tình trạng tăng tiêu thụ oxy cơ tim) và giãn mạch. Được sử dụng cho bệnh nhân suy tim sung huyết. Các thử nghiệm đã ngừng tại Hoa Kỳ(US), nhưng được chấp nhận ở Vương Quốc Anh và nhiều quốc gia khác.

- Khởi đầu:
  • Truyền tĩnh mạch chậm: 0,5 đến 1 mg/kg, sau đó 0,5 mg/kg cứ sau 30 phút nếu cần cho đến khi đáp ứng tốt hoặc tổng liều là 3 mg/kg
  • Liều thay thế: Bolus tĩnh mạch: 90 mcg/kg/phút trong 10 đến 30 phút cho đến khi đạt được đáp ứng.
- Duy trì:
  • Truyền tĩnh mạch chậm: Liều khởi đầu lên đến 3 mg/kg có thể lặp lại sau mỗi 3 đến 6 giờ nếu cần.
  • Liều thay thế: Truyền liên tục hoặc ngắt quãng 5 đến 20 mcg/kg/phút; liều tối đa: 24 mg/kg/ngày

Xem thêm: Cập nhật chẩn đoán và xử trí sốc tim ở người lớn(không mang thai), và Suy tim mất bù cấp và phù phổi cấp do tim, và Suy tim cấp.

  • Thuốc ức chế PDE-3, chẳng hạn như milrinone và enoximone, làm giảm tốc độ phân hủy adenosine monophosphate vòng(AMP). Sự gia tăng nồng độ AMP vòng sau đó dẫn đến tăng cường dòng canxi vào tế bào, làm tăng nồng độ canxi trong tế bào và tăng khả năng co bóp. Những loại thuốc này cũng gây giãn động mạch và tĩnh mạch toàn thân thông qua ức chế PDE mạch máu. Việc sử dụng thuốc ức chế PDE-3 đường tĩnh mạch có thể mang lại lợi ích về huyết động và triệu chứng cấp tính ở những bệnh nhân bị suy tim EF giảm(HFrEF) tiến triển (NYHA III hoặc IV). Milrinone và enoximone có tác dụng huyết động mạnh tương tự nhau ở những bệnh nhân bị HF do giảm khả năng co bóp, với sự gia tăng cung lượng tim(CO) và giảm áp lực đổ đầy tim trái và sức cản mạch máu toàn thân(SVR).
  • Milrinone đường tĩnh mạch được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng và enoximone đường tĩnh mạch được sử dụng trong lâm sàng ở Châu Âu.
  • Mặc dù tác dụng huyết động của thuốc ức chế PDE-3 có thể hữu ích trong việc hỗ trợ ngắn hạn cho bệnh nhân có cung lượng tim thấp, nhưng việc sử dụng thường quy các thuốc này chưa được chứng minh là có ích về mặt lâm sàng và không được khuyến cáo.

  • Amrinone: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của suy tim sung huyết, chảy máu, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Amrinone được kết hợp với Enoximone.
  • Anagrelide: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của suy tim sung huyết, chảy máu, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Anagrelide được kết hợp với Enoximone.
  • Cilostazol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của suy tim sung huyết, chảy máu, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Cilostazol được kết hợp với Enoximone.
  • Iloprost: Iloprost có thể làm tăng hoạt động hạ huyết áp của Enoximone.
  • Isosorbide mononitrat: Enoximone có thể làm tăng hoạt động giãn mạch của Isosorbide mononitrate.
  • Milrinone: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của suy tim sung huyết, chảy máu, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Milrinone được kết hợp với Enoximone. 
  • Patent Blue: Hiệu quả điều trị của Enoximone có thể giảm khi dùng kết hợp với Patent Blue.
  • Riociguat: Enoximone có thể làm tăng hoạt động hạ huyết áp của Riociguat.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Enoximone: International drug information (concise). Topic 10376 Version 43.0. Uptodate
  2. Enoximone. Drugbank
  3. Inotropic agents in heart failure with reduced ejection fraction. Topic 3488 Version 26.0. Uptodate
 14 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP