Alteplase (t-PA)
Tiêu huyết khối Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Dạng bột pha: Actilyse 50mg, kèm lọ pha 50ml.
Công cụ: Tính liều Alteplase (t-pA)
Liều khuyến cáo: 0,9 mg/kg (liều tối đa: 90 mg).
Xem thêm: Đột quỵ nhồi máu não cấp 0 - 24 giờ
Bệnh nhân < 100 kg:
- 0,09 mg/kg (10% của liều 0,9 mg/kg) tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
- Tiếp theo 0,81 mg/kg (90% của liều 0,9 mg/kg) truyền tĩnh mạch liên tục trong 60 phút.
- 9 mg (10% của 90 mg) tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
- Tiếp theo là 81 mg (90% của 90 mg) truyền tĩnh mạch liên tục trong 60 phút.
- 15% tiêm tĩnh mạch trong 1 phút
- 85% còn lại truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
ĐƯỜNG TOÀN THÂN
ĐƯỜNG TRỰC TIẾP QUA CATHETER NỘI MẠCH
- Phác đồ 1: r-tPA (Alteplase) IV liên tục trong vòng 15 phút với liều 0,6 mg/kg hoặc
- Phác đồ 2: 100 mg truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ (có thể bolus tĩnh mạch 10mg trong 1-2 phút trong trường hợp khẩn cấp, sau đó truyền tĩnh mạch 90mg, tổng liều không quá 1,5 mg/kg nếu cân nặng của BN dưới 65kg).
- Bệnh nhân sắp ngừng tim(ngoài hướng dẫn): 50mg Bolus trong 2 phút, và sau đó truyền 50mg trong 2 giờ tiếp theo.
- Bệnh nhân đang hồi sinh tim phổi(ngoài hướng dẫn): 50mg Bolus trong 2 phút và tiếp tục CPR. Sau 15 phút nếu không tái lập tuần hoàn tự nhiên (ROSC) và nhóm y tế quyết định tiếp tục CPR, lặp lại liều bolus 50mg.
ĐƯỜNG TRỰC TIẾP QUA CATHETER NỘI MẠCH
- Trực tiếp qua catheter nội mạch (CDT): phạm vi liều thấp 0,5-2 mg/giờ, liên tục trong 2-15 giờ, tổng liều 4-24 mg tùy thuộc vào PE 1 bên hay 2 bên. Tiếp tục chống đông sau thủ thuật theo quyết định của bác sĩ lâm sàng.
Thực hiện tại các trung tâm không có can thiệp mạch vành qua da (PCI) trong vòng 30 phút kể từ khi bệnh nhân tiếp cận y tế đầu tiên (trên xe cấp cứu hoặc trong khoa cấp cứu) nếu không thể thực hiện PCI thì đầu trong vòng 120 phút. Nếu không có PCI thì đầu, có thể xem xét tiêu huyết khối ở bệnh nhân có biểu hiện muộn (trong vòng 12-24 giờ sau khi khởi phát triệu chứng) và đang có thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc ST chênh lên lan rộng. Cho Aspirin, clopidogrel, và liệu pháp chống đông (Heparin UFH, Enoxaparin, hoặc Fondaparinux) kết hợp với liệu pháp tiêu huyết khối. Dùng đường tĩnh mạch (IV):
Xem thêm: Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
- Cân nặng > 67 kg: truyền 15 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền 50 mg trong 30 phút, sau đó 35 mg trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 100 mg.
- Cân nặng ≤ 67 kg: truyền 15 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền 0,75 mg/kg (không quá 50 mg) trong 30 phút, sau đó 0,5 mg/kg (không quá 35 mg) trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 100 mg.