ICU & ED
For Doctors and Nurses
Alteplase (t-PA)
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Alteplase (t-PA)

Tiêu huyết khối
 cập nhật: 7/11/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Dạng bột pha: Actilyse 50mg, kèm lọ pha 50ml.

Liều khuyến cáo: 0,9 mg/kg (liều tối đa: 90 mg).
Bệnh nhân < 100 kg:
  • 0,09 mg/kg (10% của liều 0,9 mg/kg) tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
  • Tiếp theo 0,81 mg/kg (90% của liều 0,9 mg/kg) truyền tĩnh mạch liên tục trong 60 phút.
Bệnh nhân ≥ 100 kg:
  • 9 mg (10% của 90 mg) tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
  • Tiếp theo là 81 mg (90% của 90 mg) truyền tĩnh mạch liên tục trong 60 phút.
Liều tham khảo: 0,6 mg/kg (ở bệnh nhân châu Á).
  • 10% tiêm tĩnh mạch trong 1 phút
  • 90% còn lại truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
Xem thêm: Đột quỵ nhồi máu não cấp 0 - 24 giờ
ĐƯỜNG TOÀN THÂN
  • Phác đồ 1: r-tPA (Alteplase) IV liên tục trong vòng 15 phút với liều 0,6 mg/kg hoặc 
  • Phác đồ 2: 100 mg truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ (có thể bolus tĩnh mạch 10mg trong 1-2 phút trong trường hợp khẩn cấp, sau đó truyền tĩnh mạch 90mg, tổng liều không quá 1,5 mg/kg nếu cân nặng của BN dưới 65kg).
  • Bệnh nhân sắp ngừng tim(ngoài hướng dẫn): 50mg Bolus trong 2 phút, và sau đó truyền 50mg trong 2 giờ tiếp theo.
  • Bệnh nhân đang hồi sinh tim phổi(ngoài hướng dẫn): 50mg Bolus trong 2 phút và tiếp tục CPR. Sau 15 phút nếu không tái lập tuần hoàn tự nhiên (ROSC) và nhóm y tế quyết định tiếp tục CPR, lặp lại liều bolus 50mg.

ĐƯỜNG TRỰC TIẾP QUA CATHETER NỘI MẠCH
  • Trực tiếp qua catheter nội mạch (CDT): phạm vi liều thấp 0,5-2 mg/giờ, liên tục trong 2-15 giờ, tổng liều 4-24 mg tùy thuộc vào PE 1 bên hay 2 bên. Tiếp tục chống đông sau thủ thuật theo quyết định của bác sĩ lâm sàng.
Xem thêm: Thuyên tắc phổi
Thực hiện tại các trung tâm không có can thiệp mạch vành qua da (PCI) trong vòng 30 phút kể từ khi bệnh nhân tiếp cận y tế đầu tiên (trên xe cấp cứu hoặc trong khoa cấp cứu) nếu không thể thực hiện PCI thì đầu trong vòng 120 phút. Nếu không có PCI thì đầu, có thể xem xét tiêu huyết khối ở bệnh nhân có biểu hiện muộn (trong vòng 12-24 giờ sau khi khởi phát triệu chứng) và đang có thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc ST chênh lên lan rộng. Cho Aspirin, clopidogrel, và liệu pháp chống đông (Heparin UFH, Enoxaparin, hoặc Fondaparinux) kết hợp với liệu pháp tiêu huyết khối. Dùng đường tĩnh mạch (IV):
  • Cân nặng > 67 kg: truyền 15 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền 50 mg trong 30 phút, sau đó 35 mg trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 100 mg.
  • Cân nặng ≤ 67 kg: truyền 15 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền 0,75 mg/kg (không quá 50 mg) trong 30 phút, sau đó 0,5 mg/kg (không quá 35 mg) trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 100 mg.
Xem thêm: Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Alteplase: Drug information. Uptodate 2022
 179 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code