Enoxaparin (Lovenox)
Chống đông Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) Chia sẻ
- GIỚI THIỆU
- LIỀU DÙNG Ở TRẺ EM
- Trẻ sơ sinh
- Bệnh viện Nhi Đồng 2
- Trẻ em
- Bệnh viện Nhi Đồng 1
- Uptodate
- Dự phòng huyết khối
- Điều trị huyết khối
- Suy thận
- Suy gan
- LIỀU DÙNG Ở NGƯỜI LỚN
- Bỏng lạnh (Frostbite)
- Thẩm tách máu(thận nhân tạo), ngắt quãng, chống đông trong hệ thống dây (sử dụng ngoài nhãn)
- Hội chứng vành cấp
- Hội chứng vành cấp (ACS) không ST chênh lên
- Nhồi máu cơ tim ST chênh lên
- Can thiệp mạch vành qua da(PCI), liệu pháp bổ sung(thuốc thay thế, liệu pháp bổ sung)
- Chống đông bắc cầu trong giai đoạn chu phẫu
- Thuốc chống đông bắc cầu quanh thủ thuật cho những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối tắc mạch, bị rung tâm nhĩ, huyết khối tĩnh mạch hoặc các tình trạng nguy cơ cao khác (sử dụng ngoài nhãn)
- Chống đông bắc cầu van tim cơ học (sử dụng ngoài nhãn)
- Huyết khối tĩnh mạch nông có triệu chứng cấp tính(thuốc thay thế, sử dụng ngoài nhãn)
- Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
- Bệnh nhân Nội khoa mắc bệnh cấp tính có nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở mức trung bình và cao
- Bệnh nhân phẫu thuật giảm béo có nguy cơ cao bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch(VTE), giai đoạn chu phẫu (sử dụng ngoài nhãn)
- Phẫu thuật chỉnh hình không phải phẫu thuật lớn ở chi dưới (điều trị thay thế) (sử dụng ngoài nhãn)
- Phẫu thuật không phải chỉnh hình ở bệnh nhân ung thư đang hoạt động (sử dụng ngoài nhãn)
- Phẫu thuật không phải chỉnh hình ở bệnh nhân không có ung thư đang hoạt động (sử dụng ngoài nhãn)
- Bệnh nhân đa u tủy đang được điều trị bằng liệu pháp điều hòa miễn dịch có nguy cơ VTE cao hơn (sử dụng ngoài nhãn)
- Phụ nữ mang thai (sử dụng ngoài nhãn)
- Phẫu thuật thay khớp háng toàn phần hoặc phẫu thuật gãy xương chậu
- Phẫu thuật khớp gối toàn phần
- Chấn thương, nguy cơ từ trung bình đến cao (sử dụng ngoài nhãn)
- Điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
- Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc thuyên tắc phổi(PE) (thuyên tắc phổi là sử dụng ngoài nhãn)
- Điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân ung thư đang hoạt động
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch khi mang thai
- Chuyển đổi giữa các loại thuốc chống đông
- Chuyển đổi từ thuốc chống đông khác sang Enoxaparin
- Chuyển từ Enoxaparin sang thuốc chống đông khác
- Điều chỉnh liều lượng khi điều trị đồng thời với thuốc khác
- Suy thận
- CrCl >50 mL/phút
- CrCl 30 đến 50 mL/phút
- CrCl <30 mL/phút
- Thận nhân tạo (thẩm tách máu), ngắt quãng (3 lần mỗi tuần) (chống đông hệ thống)
- Thẩm phân phúc mạc
- CRRT hoặc PIRRT (chống đông hệ thống)
- Suy gan
- Béo phì
- Nhồi máu cơ tim ST chênh lên: Béo phì độ 1, 2, và 3 (BMI ≥30 kg/m2)
- Hội chứng vành cấp không ST chênh lên: Béo phì độ 1, 2, và 3 (BMI ≥30 kg/m2)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch: Béo phì độ 1, 2, và 3 (BMI ≥30 kg/m2)
- Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
- Người cao tuổi
- PHẢN ỨNG BẤT LỢI (ĐÁNG KỂ): NHỮNG ĐIỀU CÂN NHẮC
- Chảy máu nặng
- Tụ máu vùng cột sống hoặc ngoài màng cứng
- Giảm tiểu cầu
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thông báo
Chủ đề này chỉ dành cho tài khoản VIP, hãy đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản VIP để được sử dụng.