Enoxaparin (Lovenox)
Chống đông Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Dung dịch tiêm: 20 mg/0,2 mL.
Cách sử dụng:
- Enoxaparine natrium tiêm là dung dịch trong suốt, vô trùng, màu vàng thật nhạt.
- Enoxaparine natrium được sử dụng tiêm dưới da.
- Không được dùng tiêm bắp.
- Enoxaparine natrium được sử dụng dưới sự hướng dẫn của BS. Bệnh nhân có thể tự sử dụng nếu BS cho phép và theo dõi, và cần được hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da.
Kỹ thuật tiêm dưới da:
- Bệnh nhân nên nằm dài và tiêm Enoxaparine natrium sâu dưới da bụng. Ðể tránh hao hụt thuốc khi dùng bơm tiêm 30 và 40 mg nạp thuốc sẳn, không đẩy bọt khí khỏi bơm tiêm trước khi tiêm.
- Khi được tiêm dưới da, vị trí tiêm thông thường là thành bụng trước bên, luân phiên giữa bên phải và bên trái. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ tay trái.
- Kẹp nếp da lên giữa ngón cái và ngón trỏ, bơm tiêm thẳng đứng và đâm dọc hết chiều dài kim vào da, chú ý vẫn véo da trong khi tiêm.
- Ðể giảm thiểu vết thâm dưới da, không nên xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm.
Điều trị và dự phòng thuyên tắc mạch do huyết khối
Điều trị đầu tiên:
- Trẻ < 2 tháng: 1.5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
- Trẻ ≥ 2 tháng và ≤ 18 tuổi: 1.5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
- Duy trì: Điều chỉnh liều, mục tiêu Anti Xa đạt 0.5-1 đơn vị/mL, có thể mất vài ngày.
- Trẻ sinh non có thể liều cao hơn để duy trì Anti Xa mục tiêu, 2 mg/kg/12 giờ (giới hạn liều 0.8-3 mg/kg/12 giờ.
Phòng ngừa đầu tiên:
- Trẻ < 2 tháng: 0.75 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
- Trẻ ≥ 2 tháng và ≤ 18 tuổi: 0.5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.
- Duy trì: điều chỉnh liều, mục tiêu Anti Xa đạt 0.1-0.4 đơn vị/mL.
- Trẻ < 2 tháng tuổi: 1,5 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
- Trẻ > 2 tháng tuổi: 1 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
Theo dõi anti-factor Xa, điều chỉnh liều thuốc để duy trì nồng độ anti-factor Xa: 0,5-1 U/mL.