Noradrenaline (Norepinephrine)
Thuốc vận mạch Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Dạng thuốc:
- Dung dịch tiêm truyền: 2 mg/ml; 200 microgam/ml; 8 mg/4 ml; 1 mg/ml.
Tác dụng :
- Noradrenalin (NA) hoàn toàn giống catecholamin nội sinh do tủy thượng thận và mô thần kinh giao cảm tổng hợp. Cả hai đều là chất đồng phân tả tuyền, có tác dụng mạnh hơn dạng đồng phần hữu tuyền nhiều lần.
- NA chủ yếu tác động trực tiếp lên các thụ thể alpha adrenergic. Thuốc cũng kích thích trực tiếp lên các thụ thể beta - adrenergic ở tim (thụ thể beta1 - adrenergic) nhưng không có tác dụng lên thụ thể beta - adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi (thụ thể beta2 - adrenergic).
- Tác dụng chính của NA với liều điều trị là gây co mạch và kích thích tim.
Hạ huyết áp / sốc:
- Ban đầu: 0,05-0,1 mcg/kg/phút (trung bình 0,5 ± 0,4 mcg/kg/phút), chuẩn độ để đạt hiệu quả mong muốn.
- Liều tối đa thông thường: 2 mcg/kg/phút (2,5 ± 2,2 mcg/ kg/phút; tối đa được báo cáo: 10,5 mcg/kg/phút).
Sốc nhiễm trùng (dạng sốc ấm - giãn mạch), sốc thần kinh, sốc tim:
- 0,01-2 mcg/kg/phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục.
Liều khởi đầu:- 5-15 mcg/phút (0,05-0,15 mcg/kg/phút).
- Sốc tim: 0,05 mcg/kg/phút.
Liều duy trì:
- 2-80 mcg/phút (0,025-1 mcg/kg/phút).
- Sốc tim: 0,05-0,4 mcg/kg/phút.
Khoảng liều tối đa trong sốc kháng trị:
- 80-250 mcg/phút (1-3.3 mcg/kg/phút).