ICU & ED
For Doctors and Nurses
Adenosine (ATP)
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Adenosine (ATP)

Chống loạn nhịp nhanh
 cập nhật: 1/11/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Dạng bào chế - Biệt dược:
  • Dung dịch tiêm: 20 mg/2 ml, 6 mg/2ml, 3 mg/mL.
Nhóm thuốc - Tác dụng:
  • Thuốc chống loạn nhịp.
Chỉ định:
  • Nhịp nhanh trên thất, loạn nhịp tim.
Chống chỉ định:
  • Nhịp tim chậm, hen suyễn.
Thận trọng:
  • PNCT.
Tác dụng không mong muốn:
  • Giãn mạch, buồn nôn, nôn, thở nhanh, đỏ bừng mặt, nhức đầu.
  • Hiếm gặp: Co thắt phế quản, mất nhịp xoang, block nhĩ thất.
Lưu ý:
  • Do thời gian bán thai rất ngắn, nên tiêm tĩnh mạch càng nhanh càng tốt, bolus theo sau bởi NaCL 0.9%, lựa chọn tĩnh mạch càng gần tim càng tốt.
  • Bệnh nhân có thể rớt nhịp, ngừng tim thoáng qua ngay khi đáp ứng thuốc, sẵn sàng các phương tiện cấp cứu khi cần.

1 mg = 1000 mcg.
0.1 mg = 100 mcg.
Nhịp nhanh kịch phát trên thất, IV nhanh:
  • Liều khởi đầu 0.1 mg/kg, nếu không hiệu quả trong 1-2 phút
  • Tăng nhích liều mỗi 0.1 mg/kg mỗi 1-2 phút đến khi đạt liều đơn tối đa 0.3 mg/kg hay đến khi hết nhịp nhanh kịch phát trên thất.
  • Khởi đầu 50 mcg/kg tĩnh mạch nhanh (bolus) 1-2 giây vào tĩnh mạch ở vị trí gần tim, tăng 50 mcg/kg mỗi 2 phút cho đến khi có nhịp xoang trở lại (liều tối đa 250 mcg/kg).
  • Bolus nhanh NaCL 0.9 % 5 mL ngay sau mỗi lần tiêm Adenosine.
  • Khi liều < 600 mcg, lấy 1 mL Adenosine + 9 mL NaCl 0.9% để có nồng độ 300 mcg/mL.
  • Tĩnh mạch nhanh: 0.05-0.1 mg/kg (tối đa 6 mg).
  • Nếu không hiệu quả sau 2 phút, gấp đôi liều (tối đa 12 mg).
Áp dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:
  • Adenosine IO/IV: liều đầu 0,1 mg/kg bolus nhanh (tối đa 6mg).
  • Liều lần hai 0,2 mg/kg bolus nhanh (tối đa 12 mg).
Xem thêm: PALS: Rối loạn nhịp tim nhanh
Tiêm TM nhanh trong vòng 1 - 2 giây, sau đó tiêm tiếp 20 ml NaCl0,9%.
  • Loạn nhịp trên thất kịch phát: khởi đầu 6 mg, nếu chưa hiệu quả trong vòng 1 - 2 phút, lặp lại 12 mg.
  • Sau mỗi lần tiêm cần tiêm nhanh thêm 20 ml NaCl 0,9%.
Adenosine IV:
  • Liều thứ nhất: 6mg tiêm tĩnh mạch nhanh, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý
  • Liều thứ hai: 12mg nếu cần

TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 103 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code