Adenosine (ATP)
Chống loạn nhịp nhanh Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Dạng bào chế - Biệt dược:
- Dung dịch tiêm: 20 mg/2 ml, 6 mg/2ml, 3 mg/mL.
Nhóm thuốc - Tác dụng:
- Thuốc chống loạn nhịp.
Chỉ định:
- Nhịp nhanh trên thất, loạn nhịp tim.
Chống chỉ định:
- Nhịp tim chậm, hen suyễn.
Thận trọng:
- PNCT.
Tác dụng không mong muốn:
- Giãn mạch, buồn nôn, nôn, thở nhanh, đỏ bừng mặt, nhức đầu.
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản, mất nhịp xoang, block nhĩ thất.
- Do thời gian bán thai rất ngắn, nên tiêm tĩnh mạch càng nhanh càng tốt, bolus theo sau bởi NaCL 0.9%, lựa chọn tĩnh mạch càng gần tim càng tốt.
- Bệnh nhân có thể rớt nhịp, ngừng tim thoáng qua ngay khi đáp ứng thuốc, sẵn sàng các phương tiện cấp cứu khi cần.
1 mg = 1000 mcg.
0.1 mg = 100 mcg.
Nhịp nhanh kịch phát trên thất, IV nhanh:
- Liều khởi đầu 0.1 mg/kg, nếu không hiệu quả trong 1-2 phút
- Tăng nhích liều mỗi 0.1 mg/kg mỗi 1-2 phút đến khi đạt liều đơn tối đa 0.3 mg/kg hay đến khi hết nhịp nhanh kịch phát trên thất.
- Khởi đầu 50 mcg/kg tĩnh mạch nhanh (bolus) 1-2 giây vào tĩnh mạch ở vị trí gần tim, tăng 50 mcg/kg mỗi 2 phút cho đến khi có nhịp xoang trở lại (liều tối đa 250 mcg/kg).
- Bolus nhanh NaCL 0.9 % 5 mL ngay sau mỗi lần tiêm Adenosine.
- Khi liều < 600 mcg, lấy 1 mL Adenosine + 9 mL NaCl 0.9% để có nồng độ 300 mcg/mL.
- Tĩnh mạch nhanh: 0.05-0.1 mg/kg (tối đa 6 mg).
- Nếu không hiệu quả sau 2 phút, gấp đôi liều (tối đa 12 mg).
Áp dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:
Xem thêm: PALS: Rối loạn nhịp tim nhanh
- Adenosine IO/IV: liều đầu 0,1 mg/kg bolus nhanh (tối đa 6mg).
- Liều lần hai 0,2 mg/kg bolus nhanh (tối đa 12 mg).
Tiêm TM nhanh trong vòng 1 - 2 giây, sau đó tiêm tiếp 20 ml NaCl0,9%.
- Loạn nhịp trên thất kịch phát: khởi đầu 6 mg, nếu chưa hiệu quả trong vòng 1 - 2 phút, lặp lại 12 mg.
- Sau mỗi lần tiêm cần tiêm nhanh thêm 20 ml NaCl 0,9%.
Adenosine IV:
- Liều thứ nhất: 6mg tiêm tĩnh mạch nhanh, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý
- Liều thứ hai: 12mg nếu cần
Xem thêm: ACLS: Nhịp tim nhanh có mạch ở người lớn