Fluconazole
Kháng nấm Chia sẻ
GIỚI THIỆU
- Dạng viên: 100 mg, 150 mg
- Dạng dung dịch truyền: 2 mg/mL
Dự phòng:
- Tuổi thai < 30 tuần: xem xét chỉ định cho trẻ < 1000 g đang nằm tại khoa có tỷ lệ nhiễm nấm cao.
- Tuổi sau sinh < 7 ngày: IV 3 mg/kg/liều, 1 tuần mỗi ngày hoặc 6 mg/kg/liều mỗi 72 giờ (3 ngày).
- Tuổi sau sinh ≥ 7-42 ngày: 3 mg/kg/liều, 1 tuần mỗi ngày hoặc 6 mg/kg/liều mỗi 72 giờ (3 ngày).
- Tuổi sau sinh > 42 ngày: 6 mg/kg/liều mỗi 48 giờ.
- Tuổi thai 30-40 tuần: 6 mg/kg/liều mỗi 48 giờ.
- 12 mg/kg/liều, 1 lần mỗi ngày x 21 ngày hoặc ít nhất thêm 2 tuần sau cấy máu âm tính.
- Liều uống tương đương liều IV.
- Sử dụng phòng ngừa nên khởi đầu sớm 48-72 giờ tuổi (truyền IV) tiếp tục 4-6 tuần hoặc đến khi đường truyền tĩnh mạch trung tâm không còn sử dụng.
- Creatinin huyết thanh ≥ 1.3 mg/dL: 6 mg/kg/ 1 lần mỗi tuần
- Creatinin huyết thanh < 1 mg/dL: liều bình thường
- GFR > 50: không thay đổi
- GFR 10-50: 50% liều, khoảng cách liều bình thường.
- GFR < 10: 50% liều, mỗi 48 giờ.
Điều trị nhiễm nấm Candida máu:
- Trẻ < 8 ngày tuổi: liều tấn công từ 12 đến 25 mg/kg TM, sau đó 12 mg/kg TM, uống mỗi 48 giờ.
- Trẻ ≥ 8 ngày tuổi: liều tấn công từ 12 đến 25 mg/kg TM, sau đó 12 mg/kg TM, uống mỗi 24 giờ.
Điều trị nhiễm nấm Candida máu:
- Uống, TTM: 6 - 12 mg/kg/ngày mỗi 24 giờ (liều tối đa 800 mg/ngày, riêng nhiễm nấm TKTW: 800 mg - 1000 mg/ngày).