APACHE II
Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong. Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong. Sử dụng tốt nhất trong 24 giờ đầu tại ICU
XN cần có: CTM, KMĐM, creatinin, điện giải đồ.
Bệnh mãn tính:
Gan: sinh thiết chính minh xơ gan và tăng áp cửa, bệnh cảnh XHTH gần đây được cho là tăng áp cửa hoặc trước đó có bệnh cảnh của suy gan, bệnh não gan, hôn mê gan
Suy tim độ 4: khó thở xảy ra cả khi nghĩ ngơi
Hô hấp: Bệnh phổi hạn chế, tắc nghẽn hoặc bệnh mạch máu phổi làm hạn chế nặng vận động(vd: không thể leo cầu thang, làm việc nhà, giảm Oxy mạn, tăng CO2, đa hồng cầu thứ phát, tăng áp ĐM phổi > 40mmHg, lệ thuộc máy thở,..)
Thận: lọc thận mạn
Suy giảm miễn dịch: Bệnh nhân đã nhận được liệu pháp ức chế khả năng chống nhiễm trùng như: ức chế miễn dịch, hóa trị, xạ trị, dùng steroid liều cao hoặc dài hạn, hoặc có một căn bệnh giảm đề kháng với sự nhiễm bệnh ví dụ như: bệnh bạch cầu, u lympho, AIDS.
Trong viêm tụy cấp APACHE II ≥ 8 điểm là nặng.
XN cần có: CTM, KMĐM, creatinin, điện giải đồ.
Bệnh mãn tính:
Gan: sinh thiết chính minh xơ gan và tăng áp cửa, bệnh cảnh XHTH gần đây được cho là tăng áp cửa hoặc trước đó có bệnh cảnh của suy gan, bệnh não gan, hôn mê gan
Suy tim độ 4: khó thở xảy ra cả khi nghĩ ngơi
Hô hấp: Bệnh phổi hạn chế, tắc nghẽn hoặc bệnh mạch máu phổi làm hạn chế nặng vận động(vd: không thể leo cầu thang, làm việc nhà, giảm Oxy mạn, tăng CO2, đa hồng cầu thứ phát, tăng áp ĐM phổi > 40mmHg, lệ thuộc máy thở,..)
Thận: lọc thận mạn
Suy giảm miễn dịch: Bệnh nhân đã nhận được liệu pháp ức chế khả năng chống nhiễm trùng như: ức chế miễn dịch, hóa trị, xạ trị, dùng steroid liều cao hoặc dài hạn, hoặc có một căn bệnh giảm đề kháng với sự nhiễm bệnh ví dụ như: bệnh bạch cầu, u lympho, AIDS.
Điểm APACHE II | Tỷ lệ % tử vong |
---|---|
0 - 4 | 4 |
5 - 9 | 8 |
10 - 14 | 15 |
15 -19 | 25 |
20 - 24 | 40 |
25 - 29 | 55 |
30 - 34 | 75 |
> 34 | 85 |