Chăm sóc sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em (< 16 tuổi)
Phụ lục 22. Sốt xuất huyết Dengue 2760/QD-BYT 04/07/2023 Chia sẻ

- GIỚI THIỆU
- PHÂN ĐỘ TRẺ BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- ĐIỀU TRỊ SXHD THEO PHÂN ĐỘ
- * Dấu hiệu nặng cần đưa trẻ đến CSYT khám lại ngay
- ** Chỉ định truyền dịch trong SXHD có dấu hiệu cảnh báo
- *** Trẻ béo phì sử dụng cân nặng hiệu chỉnh để truyền dịch
- DẤU HIỆU RA SỐC
- THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- Hỏi bệnh
- Thăm khám
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- Nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn do thiếu dịch hậu quả của tăng tính thấm thành mạch trong sốt xuất huyết Dengue
- Sốt do nhiễm vi rút Dengue
- Dinh dưỡng thiếu so với nhu cầu do chán ăn hoặc nôn
- Nguy cơ xuất huyết da, niêm mạc do giảm tiểu cầu trong sốt xuất huyết Dengue
- Thiếu kiến thức về chăm sóc, theo dõi, phòng ngừa trẻ bệnh sốt xuất huyết Dengue do thiếu thông tin
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO
- Nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn do thiếu dịch hậu quả của tăng tính thấm thành mạch và nôn ói trong sốt xuất huyết Dengue cảnh báo
- Xuất huyết tiêu hóa do giảm tiểu cầu trong sốt xuất huyết Dengue
- Nguy cơ xuất huyết da, niêm mạc do giảm tiểu cầu trong sốt xuất huyết Dengue
- Sốt do nhiễm vi rút Dengue
- Dinh dưỡng thiếu so với nhu cầu do chán ăn hoặc nôn
- Thiếu kiến thức về chăm sóc, theo dõi, phòng ngừa trẻ bệnh sốt xuất huyết Dengue do thiếu thông tin
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- Giảm tưới máu mô ngoại biên do giảm thể tích tuần hoàn, hậu quả của tăng tính thấm thành mạch trong sốt xuất huyết Dengue
- Nguy cơ dư dịch do truyền dịch nhiều và nhanh so với hướng dẫn
- Giảm trao đổi khí do tràn dịch màng phổi, màng bụng số lượng nhiều hoặc phù phổi
- Sốt do nhiễm vi rút Dengue hoặc bội nhiễm
- Nguy cơ xuất huyết da, niêm mạc do rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue
- Nguy cơ nhiễm trùng do thực hiện nhiều thủ thuật xâm lấn
- Thân nhân lo lắng về tình trạng bệnh
- Thiếu kiến thức về chăm sóc, theo dõi, phòng ngừa trẻ bệnh sốt xuất huyết Dengue do thiếu thông tin
- LƯU ĐỒ CHĂM SÓC BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIỚI THIỆU
- Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi rút Dengue gây ra qua trung gian truyền bệnh là muỗi vằn(Aedes aegypti).
- Virus gây bệnh SXHD có 4 tuýp DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4.
- Bệnh SXHD gặp ở cả trẻ em và người lớn trong đó trẻ em gặp nhiều nhất.
- Bệnh xảy ra quanh năm nhưng thường bùng phát thành dịch lớn vào mùa mưa, nhất là vào các tháng 7, 8, 9, 10.
- Bệnh SXHD diễn tiến theo 3 giai đoạn: (1) Giai đoạn sốt: thường trong 3 ngày đầu (2); Giai đoạn nguy hiểm: từ ngày 3 đến ngày 7; (3) Giai đoạn hồi phục: từ ngày 7 đến ngày 10 của bệnh.
- Biến chứng nặng gây tử vong là sốc vào khoảng 20-25%, thường xảy ra vào ngày 4 và 5 của bệnh.
- Chăm sóc điều dưỡng rất quan trọng khi trẻ điều trị ngoại trú và nhập viện. Điều dưỡng hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ bệnh tại nhà và giúp phát hiện sớm các dấu hiệu tiến triển nặng, thực hiện tốt các y lệnh bác sĩ và theo dõi người bệnh để báo bác sĩ xử trí kịp thời các trường hợp nhập viện
Bệnh sốt xuất huyết Dengue được phân 3 mức độ.
Phân độ trẻ bệnh sốt xuất huyết Dengue | |||
---|---|---|---|
Dấu hiệu | SXHD | SXHD cảnh báo | SXHD nặng |
Dấu hiệu lâm sàng | Sốt ≤ 7 ngày và có
≥ 2 dấu hiệu sau:
|
Có ≥ 1 dấu hiệu sau:
|
Có ≥ 1 dấu hiệu
sau:
|
Xét nghiệm | |||
NS1 (N1- N5) hoặc IgM( >N5) | (+) | (+) | (+) |
HCT | Bình thường hoặc tăng | Tăng nhanh | Tăng |
Tiểu cầu | Bình thường hoặc giảm | Giảm nhanh | Giảm |
Khác |
|
Suy gan: AST hoặc ALT ≥ 1000U/L |
SXHD | SXHD cảnh báo | SXHD nặng | |
---|---|---|---|
Nơi điều trị | Ngoại trú | Nhập viện | Nhập khoa ICU |
Điều trị | Hướng dẫn thân nhân
chăm sóc tại nhà:
|
|
|
Khi có ≥ 1 trong các dấu hiệu sau
- Mệt lả, bứt rứt, khó chịu hơn mặc dù sốt giảm hoặc hết sốt.
- Không ăn, uống được.
- Nôn ói nhiều.
- Đau bụng nhiều.
- Tay chân lạnh, ẩm.
- Chảy máu mũi, miệng hoặc xuất huyết âm đạo.
- Không tiểu trên 6 giờ.
Khi có ≥ 1 trong các dấu hiệu sau
- Lừ đừ.
- Không uống được nước.
- Nôn ói nhiều.
- Đau bụng nhiều.
- Có dấu hiệu mất nước.
- HCT tăng cao
Cân nặng hiệu chỉnh theo tuổi và giới tính ở trẻ béo phì | ||
---|---|---|
Tuổi (năm) | Nam (kg) | Nữ (kg) |
2 | 13 | 12 |
3 | 14 | 14 |
4 | 16 | 16 |
5 | 18 | 18 |
6 | 21 | 20 |
7 | 23 | 23 |
8 | 26 | 26 |
9 | 29 | 29 |
10 | 32 | 33 |
11 | 36 | 37 |
12 | 40 | 42 |
13 | 45 | 46 |
14 | 51 | 49 |
15 | 56 | 52 |
16 | 61 | 54 |
- Dấu hiệu ra sốc: tỉnh táo, tay chân ấm, CRT < 2 giây, mạch và HA bình thường theo lứa tuổi, nước tiểu ≥ 0,5 ml/kg/giờ.
Mạch, huyết áp bình thường theo tuổi | ||
---|---|---|
Tuổi | Nhịp tim (lần/phút) | Huyết áp tâm thu (mm/Hg) |
< 1 tuổi | 110 - 160 | 70 - 90 |
2 - 5 tuổi | 95 - 140 | 80 - 100 |
5 - 12 tuổi | 80 - 120 | 90 - 110 |
> 12 tuổi | 60 - 100 | 100 - 120 |
- Ngày xuất hiện triệu chứng sốt .
- Dấu hiệu xuất huyết: ban máu, bầm máu, nôn (ói) máu, tiêu máu (đi ngoài ra máu).
- Triệu chứng RLTH: đau bụng, nôn ói.
- Triệu chứng RLTG: lừ đừ, bứt rứt.
- Số lượng dịch đã uống hoặc truyền.
- Bệnh nền kèm theo: béo phì, tim bẩm sinh, Thalassemie.
- Lượng nước tiểu.
- Dịch tễ: trong gia đình hoặc hàng xóm có người nhiễm SXH.
- Tiền sử: dị ứng, tiêm chủng.
- Cân nặng, chiều cao.
- Dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, thời gian đổ đầy mao mạch, độ bão hòa oxy (SpO2).
- Đánh giá tình trạng mất nước
- Tri giác theo 4 mức độ AVPU
- Hô hấp: nhịp thở, kiểu thở, tím tái, khó thở, độ bão hòa oxy (SpO2).
- Tim mạch: mạch, nhịp mạch, độ nảy của mạch, chi ấm hay lạnh, thời gian đổ đầy mao mạch CRT (bình thường CRT ≤ 2 giây, sốc CRT > 3 giây), huyết áp.
- Dấu hiệu chảy máu:
- Dấu hiệu dây thắt (Lacet) dương tính, kỹ thuật thực hiện dấu hiệu dây
thắt (Lacet).
- Đo huyết áp, giữ HA ở mức trung bình giữa HA tối đa và HA tối thiểu trong 5 phút sau đó xả áp suất tháo băng quấn.
- Đọc kết quả: quan sát mặt trước cẳng tay.
- Nghiệm pháp dương tính: có trên 20 chấm xuất huyết/6,25 cm2.
- Bầm tím vết tiêm, chảy máu mũi, chảy máu chân răng, nôn (ói) máu (số lượng, tính chất), tiêu ra máu (số lựợng, tính chất).
- Dấu hiệu dây thắt (Lacet) dương tính, kỹ thuật thực hiện dấu hiệu dây
thắt (Lacet).
- Tiêu hóa: đau bụng, nôn ói, tiêu chảy.
Cho người bệnh nghỉ ngơi tại giường
- Mục tiêu cần đạt: cung cấp đủ lượng dịch
- Chăm sóc điều dưỡng:
TT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
Hướng dẫn bà mẹ | ||
1 | Cho trẻ uống nhiều Oresol hoặc nước sôi để nguội; nước cam, chanh |
|
2 | Không cho trẻ uống nước có màu đỏ hoặc nâu |
|
3 | Hướng dẫn bà mẹ theo dõi lượng nước uống và nôn/ói |
|
4 | Theo dõi trẻ ít nhất mỗi 6-8 giờ: tri giác, sờ tay chân, CRT, bắt mạch, lượng nước tiểu |
|
5 | Đưa trẻ tái khám mỗi ngày cho đến khi trẻ hết sốt 2 ngày hoặc ít nhất đến ngày thứ 7 của bệnh |
|
6 | Nhận biết các dấu hiệu nặng cần đưa ngay đến CSYT (*). |
|
7 | Điều dưỡng thực hiện y lệnh xét nghiệm HCT đối với trẻ nhập viện |
|
- Mệt lả, bứt rứt, khó chịu hơn mặc dù sốt giảm hoặc hết sốt.
- Không ăn, uống được.
- Nôn ói nhiều.
- Đau bụng nhiều.
- Tay chân lạnh, ẩm.
- Chảy máu mũi, miệng hoặc xuất huyết âm đạo.
- Không tiểu trên 6 giờ.
- Biểu hiện lâm sàng: sốt cao, mệt mỏi, đau nhức cơ.
- Mục tiêu cần đạt: Giữ thân nhiệt trẻ 37,5 - 38 độC.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
Hướng dẫn bà mẹ | ||
1 | Đo nhiệt độ với nhiệt kế điện tử, nhiệt kế thủy ngân ở nách hoặc nhiệt kế hồng ngoại ở trán |
|
2 | Mặc quần áo mỏng, vải sợi bông và nằm nơi thoáng mát |
|
3 | Uống paracetamol theo y lệnh. Không dùng Aspirin, Ibuprofen |
|
4 | Lau mát bằng nước ấm khi sốt cao ≥ 39°C mà chưa đáp ứng paracetamol hoặc khi có biến chứng co giật do sốt. Không dùng nước đá để lau mát |
|
5 | Theo dõi nhiệt độ 6-8 giờ/lần. Trường hợp lau mát theo dõi 15 phút/1 lần. |
|
6 | Lưu ý khi sốt ở ngày thứ 4 hoặc 5 của bệnh Đưa đến CSYT cấp cứu khi trẻ hết sốt kèm dấu hiệu nặng: lừ đừ, đau bụng, tay chân lạnh |
|
- Biểu hiện lâm sàng: lượng ăn hoặc uống thấp hơn nhu cầu dinh dưỡng theo lứa tuổi, sụt cân.
- Mục tiêu cần đạt: Cung cấp đủ lượng dịch và năng lượng cho trẻ theo lứa tuổi.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Hỏi bà mẹ về tình trạng ăn uống của trẻ: cháo, sữa, nước và trẻ có nôn không |
|
2 | Hướng dẫn bà mẹ chế độ ăn phù hợp theo tuổi: cháo, sữa. |
|
3 | Khuyến khích cho trẻ ăn uống theo
nhu cầu và sở thích của trẻ Khi trẻ chán ăn hoặc nôn ói nên chia thành nhiều lần trong ngày |
|
4 | Không nên cho trẻ ăn, uống các loại thức ăn, nước giải khát có màu nâu hoặc đen |
|
5 | Báo BS tái khám khi trẻ ăn uống ít, không đủ |
|
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi tổng lượng ăn, uống trong 24 giờ đủ năng lượng theo yêu cầu.
- Mục tiêu cần đạt: hạn chế tối đa xuất huyết da, niêm mạc khi thực hiện thủ thuật.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Lấy máu tĩnh mạch chi làm xét
nghiệm Sau lấy máu, ép chỗ tiêm tĩnh mạch 1-2 phút. Không lấy máu tĩnh mạch đùi |
Tránh bầm máu Dễ tạo tụ máu lớn gây chèn ép hiếu máu nuôi chi dưới. |
2 | Tránh tiêm bắp | Tiêm bắp gây tụ máu, dễ nhiễm trùng |
3 | Theo dõi bầm máu, chảy máu nơi tiêm | Để phát hiện và xử trí biến chứng chảy máu |
4 | Theo dõi tình trạng ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu và thực hiện y lệnh xét nghiệm HCT, tiểu cầu | Báo BS xử trí khi bệnh nhi có ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu, HCT giảm so với những lần trước, tiểu cầu < 50.000/mm3 |
Lượng giá: can thiệp điều dưỡng tốt khi không có dấu hiệu chảy máu, bầm máu da, niêm mạc khi thực hiện thủ thuật.
- Mục tiêu cần đạt: bà mẹ biết cách chăm sóc trẻ bệnh và cách phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết Dengue.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
Hướng dẫn bà mẹ | ||
1 | Chăm sóc trẻ sốt:
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
* Dấu hiệu nặng cần đưa trẻ đến CSYT khám lại ngay hoặc báo điều dưỡng, bác sĩ Khi có ≥ 1 trong các dấu hiệu sau:
- Mệt lả, bứt rứt, khó chịu hơn mặc dù sốt giảm hoặc hết sốt.
- Không ăn, uống được.
- Nôn ói nhiều.
- Đau bụng nhiều.
- Tay chân lạnh, ẩm.
- Chảy máu mũi, miệng hoặc xuất huyết âm đạo.
- Không tiểu trên 6 giờ.
- Mục tiêu cần đạt: Cung cấp đủ lượng dịch và Hct ở giới hạn theo tuổi
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
Hướng dẫn bà mẹ | ||
1 | Cho trẻ uống nhiều Oresol hoặc nước sôi để nguội; nước cam, chanh và không cho trẻ uống nước có màu đỏ hoặc nâu | Bù lượng dịch thoát ra ngoài mạch máu
do tăng tính thấm mạch máu trong sốt
xuất huyết Dengue để tránh nguy cơ vào
sốc. Oresol được chọn do trong thành phần ngoài nước còn chứa các điện giải rất cần trong bệnh sốt xuất huyết Dengue. Khi trẻ nôn khó phân biệt với ói/nôn máu |
2 | Theo dõi lượng nước uống * và nôn ói | Báo điều dưỡng hoặc BS khi trẻ không uống được hoặc uống không đủ theo y lệnh hoặc nôn ói nhiều để xem xét truyền dịch |
3 | Khi trẻ ói/nôn máu hoặc tiêu/đi ngoài ra máu | Báo BS xử trí khi trẻ ói/nôn máu hoặc
tiêu/đi ngoài ra máu Tạm nhịn ăn uống |
4 | Theo dõi trẻ ít nhất mỗi 6-8 giờ: tri giác, sờ tay chân, đau bụng, nôn ói, lượng nước tiểu | Phát hiện sớm dấu hiệu nặng cần đưa ngay đến CSYT xử trí |
5 | Nhận biết các dấu hiệu nặng cần báo ngay điều dưỡng và bác sĩ (*) | Khi bà mẹ được hướng dẫn về các dấu hiệu tiến triển nặng có thể phụ điều dưỡng theo dõi và báo cho điều dưỡng, bác sĩ kịp thời |
Điều dưỡng thực hiện | ||
6 | Điều dưỡng theo dõi trẻ ít nhất mỗi 4-8 giờ: Tri giác, DHST, sờ tay chân, CRT, lượng nước tiểu | Phát hiện sớm dấu hiệu nặng để báo BS xử trí Sốc thường xuất hiện ngày 4-5 lúc bệnh nhi giảm sốt |
7 | Điều dưỡng theo dõi trẻ ít nhất
mỗi 4-8 giờ - Dấu hiệu đau bụng, nôn ói - Lượng dịch uống - Lượng nước tiểu |
Báo Báo Sĩ xem xét truyền dịch khi trẻ: - Đau bụng nhiều - Nôn ói nhiều - Uống không đủ theo y lệnh - Tiểu ít, không có nước tiểu trong vòng 6 giờ |
8 | Điều dưỡng đánh giá màu sắc, số lượng khi trẻ ói/nôn máu hoặc tiêu/đi ngoài ra máu | Báo BS xử trí khi trẻ ói/nôn máu hoặc tiêu/đi ngoài ra máu |
9 | Điều dưỡng thực hiện y lệnh xét nghiệm: tổng phân tích tế bào máu, NS1 hoặc IgM, Hct tại giường | - Hct tăng cao chứng tỏ có sự cô đặc máu
phản ánh tình trạng giảm thể tích tuần
hoàn. - Báo bác sĩ khi Hct > 41% hoặc NS1/IgM dương tính |
* Lượng dịch uống trẻ sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo tương tự trẻ mất nước 5%.
Ví dụ: trẻ SXHD cảnh báo cân nặng 20 kg
- Tổng dịch uống trong 24 giờ: 1500 ml (nhu cầu cơ bản) + 1000 ml (5% x 20 kg) = 2500 ml.
- Tổng dịch uống trong 6 giờ: 600 ml.
Lượng giá: can thiệp điều dưỡng tốt khi người bệnh uống đủ lượng nước
theo yêu cầu. Tay chân ấm, mạch cổ tay rõ, mạch và huyết áp trong giới hạn
bình thường theo tuổi, tiểu ≥ 0,5ml/kg/giờ.
- Biểu hiện lâm sàng: ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu, da xanh, niêm nhợt, Hct giảm < 35%.
- Mục tiêu cần đạt: hết ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu, Hct > 35%.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Tạm nhịn ăn, uống | - Ăn uống tăng xuất huyết tiêu hóa - Uống sữa nếu ói máu đen, lượng ít |
2 | Theo dõi sát DHST, mỗi 4-6 giờ | Phát hiện sớm tình trạng xuất huyết báo BS kịp thời để xử trí |
3 | Xác định vị trí XHTH và đánh giá mức độ xuất huyết tiêu hóa | ▪ XHTH trên: ói/nôn máu hoặc tiêu/đi
ngoài ra máu ▪ XHTH dưới: tiêu/đi ngoài ra máu ▪ XHTH ít khi ói/nôn máu hoặc tiêu/đi ngoài ra máu: - Máu đen, lượng ít - Không dấu hiệu thiếu máu - Huyết áp bình thường - Hct > 35% |
4 | Thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct, tiểu cầu | - Tiểu cầu giảm - HCT < 35% khi XHTH nặng - Báo BS khi HCT < 35% |
5 | Thiết lập đường tiêm tĩnh mạch ở chi với kim luồn và truyền dịch khi có chỉ định truyền dịch | - Thực hiện y lệnh truyền dịch trong
thời gian chờ truyền máu (đường
truyền 1) - Thực hiện y lệnh truyền máu (đường truyền 2) |
6 | Theo dõi dấu hiệu xuất huyết
ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu
Theo dõi HCT và tiểu cầu |
Báo BS để xử trí kịp thời khi - Ói máu, tiêu máu đỏ và lượng nhiều - HCT < 35%, tiểu cầu < 50.000/mm3 |
7 | Không đặt ống thông dạ dày
thường quy để theo dõi xuất huyết Nên đặt qua đường miệng, không đặt qua đường mũi nếu có y lệnh đặt ống thông dạ dày |
Đặt ống thông dạ dày ở bệnh nhân
giảm tiểu cầu: - Làm tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương - Qua đường mũi dễ gây chảy máu niêm mạc mũi |
Lượng giá: can thiệp điều dưỡng tốt khi ngưng XHTH, mạch và huyết áp trong giới hạn bình thường theo tuổi không dấu hiệu thiếu máu Hct > 35%.
- Mục tiêu cần đạt: bà mẹ biết cách chăm sóc trẻ khi nằm viện và cách phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết Dengue.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
Hướng dẫn bà mẹ | ||
1 | Cho trẻ uống nhiều nước Oresol, nước sôi để nguội, nước cam, chanh | Bù lượng dịch thoát ra ngoài mạch máu
trong sốt xuất huyết Dengue để tránh nguy
cơ vào sốc. Thành phần của Oresol ngoài nước còn có chứa các điện giải rất cần trong sốt xuất huyết Dengue. |
2 | Chăm sóc trẻ sốt: - Uống nhiều nước - Dinh dưỡng đầy đủ ăn cháo, uống sữa |
- Mất nước sẽ cô đặc máu dễ dẫn đến sốc - Đủ năng lượng giúp trẻ mau khỏi bệnh |
3 | Uống paracetamol hạ sốt theo
cữ nếu có, cách lau mát khi trẻ
sốt cao Không dùng Aspirin hạ sốt |
Paracetamol hạ nhiệt do tác dụng đưa
ngưỡng điều nhiệt trở về mức bình thường.
Aspirin dễ gây xuất huyết dạ dày |
4 | Đọc tờ rơi SXHD do nhân viên y tế phát | Bà mẹ biết cách chăm sóc trẻ SXHD, các dấu hiệu nặng cần đưa bé tái khám ngay và cách phòng ngừa |
5 | Nhận biết các dấu hiệu nặng cần báo diều dưỡng, BS xử trí ngay | Bà mẹ biết các dấu hiệu nặng cần báo BS xử trí ngay |
6 | Hướng dẫn bà mẹ biết cách phòng ngừa sốt xuất huyết Dengue | Hiện chứa có vaccine phòng ngừa sốt xuất
huyết Tránh muỗi đốt, diệt muỗi, diệt lăng quăng là biện pháp hữu hiệu nhất giúp phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue |
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi thân nhân hiểu và nêu lại được các nội dung đã được hướng dẫn và thực hiện được chăm sóc và theo dõi trẻ.
Bệnh nhi nhập khoa cấp cứu hoặc khoa hồi sức hoặc phòng cấp cứu khoa
nhi
- Biểu hiện lâm sàng:
Lượng giá: can thiệp điều dưỡng tốt khi sau 1 giờ tay chân ấm, thời gian đổ đầy mao mạch < 2 giây mạch cổ tay rõ. Mạch và huyết áp trở về trị số bình thường so với tuổi. Lượng nước tiểu > 0,5ml/kg cân nặng/giờ.
- Sốc sốt xuất huyết Dengue tay chân lạnh, mạch cổ tay nhanh nhẹ, huyết áp tụt kẹp, CRT > 3 giây.
- Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng: mạch cổ tay khó bắt, huyết áp bằng 0
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Đo và theo dõi DHST, SpO2, tri
giác Sờ tay chân ấm hay lạnh Thời gian đổ đầy mao mạch |
Xác định bệnh nhi đang sốc và đánh giá diễn tiến sau điều trị |
2 | Cân và đo chiều cao | Giúp bác sĩ tính toán số lượng và tốc độ
truyền dịch chính xác Trẻ dư cân béo phì sử dụng cân nặng hiệu chỉnh truyền dịch |
3 | Đặt nằm đầu phẳng | Tăng tưới máu các cơ quan trong lúc chờ bù dịch |
4 | Thở oxy canulla 2 - 3 lít/phút | Giảm tưới máu mô và thiếu oxy trong
sốc Thở oxy qua mặt nạ khi bệnh có nhét bấc mũi cầm máu hoặc khi thất bại với thở oxy canulla |
5 | Xét nghiệm Hematocrit (HCT) tại giường | Báo BS khi có kết quả Cô đặc máu (Hct tăng) trong SXHD thường HCT > 41% |
6 | Thiết lập đường truyền tĩnh mạch lớn ở chi với kim luồn | Cần bù dịch nhanh nên phải chọn tĩnh mạch lớn ở chi và dùng kim luồn để giữ lâu vì ít xuyên mạch so với kim cánh bướm |
7 | Truyền dịch nhanh theo y lệnh và thường xuyên theo dõi tốc độ truyền dịch | Sốc trong sốt xuất huyết Dengue là sốc giảm thể tích, bù dịch tốc độ nhanh theo y lệnh để sớm đưa ra khỏi sốc, tránh các biến chứng của sốc kéo dài |
8 | Theo dõi sát dấu hiệu quá tải: đột ngột ho, khó thở, TM cổ nổi… | Báo BS ngưng dịch, xử trí quá tải |
9 | Theo dõi: - Mạch, huyết áp, sờ tay chân mỗi 15 phút/lần khi đang sốc, sau đó 1 giờ/lần khi người bệnh ra sốc và thời gian theo dõi dãn ra khi người bệnh ổn định. - Lượng nước tiểu 1 giờ/lần. |
Giúp theo dõi diễn tiến sau điều trị: - Diễn tiến tốt, ra sốc: Bác sĩ sẽ cho y lệnh giảm tốc độ truyền dịch và truyền dịch duy trì - Diễn tiến sốc kéo dài: Bác sĩ sẽ tăng tốc độ truyền dịch hoặc đổi sang dung dịch cao phân tử, sử dụng thêm thuốc vận mạch |
10 | Thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct kiểm tra | Báo BS khi có kết quả Giúp bác sĩ quyết định tốc độ dịch truyền và có chỉ định truyền máu kịp thời trong trường hợp người bệnh có xuất huyết nặng. |
Lượng giá: can thiệp điều dưỡng tốt khi sau 1 giờ tay chân ấm, thời gian đổ đầy mao mạch < 2 giây mạch cổ tay rõ. Mạch và huyết áp trở về trị số bình thường so với tuổi. Lượng nước tiểu > 0,5ml/kg cân nặng/giờ.
- Mục tiêu cần đạt: không để xảy ra tai biến dư dịch, quá tải, phù phổi
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Thực hiện chính xác tốc độ
dịch truyền theo y lệnh Sử dụng máy truyền dịch nếu có |
Nếu truyền dịch - Nhiều và nhanh hơn y lệnh sẽ gây quá tải - Thấp hơn y lệnh sẽ không ra sốc, sốc kéo dài - Máy truyền dịch sẽ luôn bảo đảm được tốc độ đúng theo chỉ định |
2 | Thường xuyên theo dõi tốc độ truyền dịch | Tốc độ dịch truyền có thể thay đổi do tư thế chi truyền dịch, chất lượng khóa tiêm truyền. |
3 | Theo dõi dấu hiệu quá tải, phù phổi: đột ngột ho, khó thở, tĩnh mạch cổ nổi… | Báo BS ngưng dịch, xử trí quá tải |
4 | Theo dõi sát mạch, huyết áp và lượng nước tiểu | Cần báo BS khi mạch, huyết áp trở về trị số bình thường và lượng nước tiểu > 0,5ml/kg cân nặng/giờ để bác sĩ kịp thời quyết định giảm tốc độ dịch truyền |
5 | Phụ bác sĩ đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT) | ALTMTT phản ánh thể tích tuần hoàn Báo BS khi ALTMTT cao > 12cm H2O, nguy cơ quá tải |
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi không có dấu hiệu quá tải, phù phổi khi đang bù dịch.
Biểu hiện lâm sàng: nhịp thở nhanh hơn so với lứa tuổi, tím tái, SpO2 <
94%, phế âm giảm (tràn dịch màng phổi), bụng căng, vòng bụng tăng (tràn
dịch màng bụng), tĩnh mạch cổ nổi, ran phổi (phù phổi).
* Cách pha truyền Dopamin hoặc Dobutamin qua bơm tiêm 50ml
- Mục tiêu cần đạt: hết khó thở, nhịp thở bình thường theo tuổi và SpO2 > 94%.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Nằm đầu cao | Tư thế này giúp người bệnh giảm khó thở, giảm chèn ép cơ hoành do tràn dịch |
2 | Quan sát kiểu thở, tím tái, đếm nhịp thở, đo SpO2 | Đánh giá mức độ khó thở |
3 | Ngưng dịch nếu do qúa tải, phù phổi | Tăng phù phổi hoặc khó thở nếu tiếp tục bù dịch |
4 | Thở oxy qua canulla 2-3 lít/phút
tối đa 5 - 6 l/phút Hoặc thở oxy qua mặt nạ khi có nhét bấc mũi từ 6-10 lít/phút theo y lệnh |
Tăng oxy máu |
5 | Thở áp lực dương liên tục qua
mũi (NCPAP) theo y lệnh - Bắt đầu áp lực 4 - 6cm H2O và FiO2 40% - Sau đó tăng dần mỗi 15-30 phút đến đáp ứng - Tối đa áp lực 10cm H2O và FiO2 80% |
Tăng trao đổi khí ở thì thở ra, tăng oxy máu và làm giảm công hô hấp khi thật bại thở oxy qua canulla |
6 | Phụ bác sĩ đo áp lực bàng quang | Giúp xác định tràn dịch màng bụng có chèn ép |
7 | Phụ bác sĩ chọc hút màng bụng hoặc màng phổi, nếu có chỉ định | Chọc hút màng bụng, màng phổi để giảm chèn ép phổi và cơ hoành khi thất bại thở oxy và NCPAP |
8 | Phụ bác sĩ đặt nội khí quản, thở máy | Khi thất bại thở NCPAP hoặc sốc thất bại bù dịch và thuốc vận mạch |
9 | Thực hiện y lệnh khí máu động mạch | Khí máu động mạch giúp chọn lựa phương pháp hỗ trợ hô hấp thích hợp và điều chỉnh thông số thở máy |
10 | Thực hiện y lệnh thuốc Furosemide hoặc thuốc vận mạch tăng co bóp cơ tim Dobutamin hoặc Dopamin * | Trường hợp phù phổi, Furosemide có
tác dụng lợi tiểu, giúp giảm thể tích
tuần hoàn Thuốc vận mạch Dobutamin hoặc Dopamin có tác dụng tăng sức co bóp cơ tim |
11 | Hỗ trợ người bệnh chụp X-quang phổi, siêu âm ngực bụng | Để có kết quả tốt khi X-quang phổi, siêu âm ngực bụng |
12 | Theo dõi kiểu thở, nhịp thở, tím
tái, SpO2, mỗi 15 - 30 phút/lần
khi đang khó thở, sau đó 1 - 4
giờ/lần khi người bệnh ổn định. Theo dõi tình trạng chảy máu nơi chọc hút 15 phút/lần trong giờ đầu và sau đó theo y lệnh |
Đánh giá hiệu quả sau điều trị và phát hiện biến chứng chảy máu nơi chọc hút |
* Cách pha truyền Dopamin hoặc Dobutamin qua bơm tiêm 50ml
- Tổng Dopamine hoặc Dobutamine/50ml = 3 X CN (kg).
- Ống tiêm 50ml = Thể tích Dopamine (ml) hoặc Dobutamine (ml) + Thể tích G5%/NS cho đủ 50ml.
- Tốc độ bơm tiêm = số mL/giờ tương ứng với số µg/kg/ph.
- Mục tiêu cần đạt: hạn chế tối đa xuất huyết da, niêm mạc khi thực hiện thủ thuật.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Lấy máu làm xét nghiệm ở tĩnh mạch chi, tránh tĩnh mạch đùi | Sau lấy máu, ép chỗ chọc tĩnh mạch 1-2 phút, không lấy tĩnh mạch đùi vì gây tụ máu lớn, chèn ép thiếu máu nuôi chi dưới |
2 | Tránh tiêm bắp | Gây tụ máu lớn tại nơi tiêm bắp, làm trẻ đau, dễ nhiễm trùng |
3 | Đặt ống thông động mạch quay dưới hướng dẫn siêu âm khi có chỉ định, lấy máu xét nghiệm khí máu động mạch hoặc đo huyết áp xâm lấn với điều dưỡng có kinh nghiệm | Đặt ống thông động mạch quay dưới hướng dẫn siêu âm tăng tỉ lệ thành công, giảm mũi tiêm, ít biến chứng bầm máu chảy máu nhiễm trùng nơi tiêm |
4 | Tiêm tĩnh mạch khuỷu tay dưới
hướng dẫn siêu âm khi có y
lệnh đo áp lực tĩnh mạch trung
tâm với điều dưỡng có kinh
nghiệm có BS giám sát Không tiêm tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch dưới đòn |
Tiêm tĩnh mạch khuỷu tay dưới hướng
dẫn siêu âm tăng tỉ lệ thành công, giảm
mũi tiêm, ít biến chứng chảy máu nhiễm
trùng nơi tiêm
Băng ép cầm máu khi có chảy máu nơi tiêm ở khuỷu tay |
5 | Theo dõi chảy máu, thoát mạch, nhiễm trùng nơi tiêm | Để kịp thời phát hiện và xử trí biến chứng |
6 | Nếu có y lệnh đặt ống thông dạ dày, nên đặt qua đường miệng, không qua đường mũi | Đặt sonde dạ dày qua đường mũi dễ gây chảy máu niêm mạc mũi ở bệnh nhi đang có rối loạn đông máu |
7 | Theo dõi tình trạng ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu và thực hiện y lệnh xét nghiệm Hct | Báo BS xử trí khi người bệnh ói/nôn máu, tiêu/đi ngoài ra máu hoặc HCT thấp < 35% |
8 | Khi có y lệnh truyền máu, tiểu cầu đậm đặc, huyết tương tươi đông lạnh phải đảm bảo an toàn truyền máu và đúng quy trình | Tránh tai biến do truyền máu và chế phẩm máu |
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi không có dấu hiệu chảy máu, bầm máu da, niêm mạc, không thiếu máu, HCT > 35%.
- Mục tiêu cần đạt: không để xảy ra tình trạng nhiễm trùng nơi tiêm và nhiễm trùng toàn thân với biểu hiện là nơi tiêm không đỏ, không có mủ và bệnh nhi không sốt.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Vệ sinh tay đúng qui trình trước, sau khi thực hiện thủ thuật và chăm sóc | Giảm nguy cơ lây nhiễm chéo |
2 | Thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật đúng qui trình, bảo đảm vô trùng | Giảm nguy cơ nhiễm trùng nơi tiêm và nhiễm trùng toàn thân |
3 | Truyền dịch đúng kỹ thuật, bảo đảm vô trùng và thay chai dịch truyền mỗi ngày, dây dịch truyền mỗi ngày | Giảm nguy cơ nhiễm trùng toàn thân |
4 | Bảo đảm vô trùng khi cho
thuốc qua đường tĩnh mạch. Dùng khóa chạc ba nếu có |
Không có nhiễm trùng toàn thân Sát trùng khóa chạc ba dễ và vô trùng hơn so với cổng kim luồn |
5 | Thay băng nơi tiêm khi bị
ướt, bẩn và quan sát nơi tiêm Thay kim luồn khi nơi tiêm có dấu hiệu nhiễm trùng |
Hạn chế nhiễm trùng tại nơi tiêm
Phát hiện sớm và xử trí biến chứng nhiễm trùng nơi tiêm |
6 | Tuân thủ tốt gói phòng ngừa
theo qui định khi - Đặt tĩnh mạch trung tâm - Thở máy - Dẫn lưu nước tiểu |
Phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng |
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi nơi tiêm không đỏ, không có mủ và người bệnh không sốt.
- Mục tiêu cần đạt: giảm lo lắng, an tâm điều trị.
- Chăm sóc điều dưỡng:
STT | Can thiệp thiệp điều dưỡng | Giải thích |
---|---|---|
1 | Tìm hiểu, lắng nghe những vấn đề lo lắng của thân nhân | Giải quyết các vấn đề thân nhân đang lo lắng giúp thân nhân an tâm |
2 | Giải thích, động viên thân nhân | An tâm, giảm lo lắng |
3 | Phối hợp bác sĩ giải thích tình trạng bệnh và phương pháp điều trị hàng ngày hoặc khi người bệnh có dấu hiệu trở nặng | Thân nhân hiểu rõ diễn tiến bệnh của trẻ |
Lượng giá: Can thiệp điều dưỡng tốt khi thân nhân hiểu rõ về tình trạng bệnh của trẻ, an tâm điều trị.