ICU & ED
For Doctors and Nurses
PSA tiền liệt tuyến
Đăng nhập
TÌM KIẾM

PSA tiền liệt tuyến

Nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt
 cập nhật: 3/1/2023
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Xét nghiệm PSA là một dấu ấn ung thư cần được thực hiện sớm để sàng lọc ung thư tuyến tiền liệt, đặc biệt ở nam giới > 50 tuổi.
PSA là một enzym kallikrein được tiết bởi các tế bào biểu mô của tuyến tiền liệt với bản chất là một glycoprotein có trọng lượng phân tử khoảng 30.000 dalton. PSA toàn phần(total PSA hay tPSA) trong huyết tương bao gồm phần lớn gắn với các protein (PSA liên hợp) và một lượng nhỏ không gắn với protein được gọi là PSA tự do (free PSA hay fPSA). Trên thực hành lâm sàng xét nghiệm PSA toàn phần(tPSA) và PSA tự do(fPSA) thường được dùng trong chẩn đoán ưng thư. Hai xét nghiệm dấu ấn ung thư này được định lượng bằng phương pháp miễn dịch sandwich (bắt cặp), sử dụng công nghệ điện hóa phát quang (ELICIA) hoặc hóa phát quang trực tiếp (CLIA).

tPSA chủ yếu được bài tiết vào tinh dịch, chỉ có một lượng rất nhỏ thoát vào trong máu. Lượng PSA trong huyết tương tăng dần theo tuổi của người đàn ông.
Tuổi tPSA (ng/mL)
40-49 ≤ 2.5
50-59 ≤ 3.5
60-69 ≤ 4.5
70-79 ≤ 6.5
fPSA bình thường chiếm khoảng 30% tPSA
Chỉ số Bình thường
tPSA 0-4 ng/mL
fPSA 30%tPSA
fPSA/tPSA > 25%
fPSA/tPSA = (fPSA/tPSA) x 100%
tPSA Ý nghĩa
< 4 ng/mL Nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến thấp
> 10 ng/mL Nguy cơ rõ ràng, cần làm giải phẫu bệnh
Người có tốc độ tăng tPSA > 0,75 ng/mL/năm có nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến tăng.
Phân biệt ung thư tiền liệt tuyến với bệnh tiền liệt tuyến không phải ung thư(*)
Chỉ số Ý nghĩa
tPSA > 4 ng/mL và fPSA/tPSA ≤ 15% Chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến có độ nhạy 85% và đặc hiệu 56,5%
fPSA/tPSA ≤ 25% Có chỉ định sinh thiết tiền liệt tuyến.
* Các trường hợp tăng tPSA mà không phải ung thư như: u xơ lành tính, viêm tiền liệt tuyến.
Khả năng ung thư tiền liệt tuyến
tPSA (ng/mL) (%) ung thư
0-2 1
2-4 15
4-10 25
> 10 > 50
fPSA/tPSA (%) (%) ung thư
0-10 56
10-15 28
15-20 20
20-25 16
> 25 8
  1. Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc kháng androgen hoặc biotin liều cao (>5mg/ngày), lấy mẫu cho xét nghiệm PSA nên được thực hiện ít nhất 8 giờ sau dùng thuốc.
  2. Trước khi được lấy máu xét nghiệm không nên ăn những thức ăn có nhiều đạm, sữa, trứng, uống bia rượu và quan hệ tình dục (gây xuất tinh).
  3. Thăm khám trực tràng có thể gây ra mức độ PSA cao tạm thời trong máu, nên xét nghiệm PSA thường được thu thập trước khi thực hiện các thăm khám trực tràng.
  4. tPSA và fPSA phải thực hiện trên cùng một phòng xét nghiệm, trên cùng một máy thì mới có %fPSA chính xác.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Kết hợp PSA toàn phần và PSA tự do làm tăng độ đặc hiệu trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến. Bs. Vũ Lan Anh. Khoa Hóa sinh
  2. ĐỊNH LƯỢNG PSA TỰ DO (fPSA – free prostate specific antigen). Hóa sinh. Bộ Y Tế
  3. Global Cancer Facts & Figures 3rd Edition - American Cancer Society, 2012
  4. Fritz H. Schröder et al (2012) Prostate-Cancer Mortality at 11 Years of Follow-up. New England Journal of Medicine; 10: 981-990.
  5. Henttu P, Vihko P (1994). Prostate-specific Antigen and Human Glandular Kallikrein: Two Kallikreins of the Human Prostate. Ann Med ;26:157-164
  6. Phạm Thiện Ngọc (2016). Các chỉ điểm ung thư (tumor maker) và ứng dụng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. 1
  7. Nguyễn Nghiêm Luật (2016) Ý nghĩa chẩn đoán của các xét nghiệm chỉ dấu khối u. Bệnh viện Medlatec.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Kết hợp PSA toàn phần và PSA tự do làm tăng độ đặc hiệu trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến. Bs. Vũ Lan Anh. Khoa Hóa sinh
  2. ĐỊNH LƯỢNG PSA TỰ DO (fPSA – free prostate specific antigen). Hóa sinh. Bộ Y Tế
  3. Global Cancer Facts & Figures 3rd Edition - American Cancer Society, 2012
  4. Fritz H. Schröder et al (2012) Prostate-Cancer Mortality at 11 Years of Follow-up. New England Journal of Medicine; 10: 981-990.
  5. Henttu P, Vihko P (1994). Prostate-specific Antigen and Human Glandular Kallikrein: Two Kallikreins of the Human Prostate. Ann Med ;26:157-164
  6. Phạm Thiện Ngọc (2016). Các chỉ điểm ung thư (tumor maker) và ứng dụng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. 1
  7. Nguyễn Nghiêm Luật (2016) Ý nghĩa chẩn đoán của các xét nghiệm chỉ dấu khối u. Bệnh viện Medlatec.
 89 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP