ICU & ED
For Doctors and Nurses
Troponin T hs
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Troponin T hs

Chẩn đoán nhồi máu cơ tim
 cập nhật: 3/1/2023
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Troponin là một protein có tác dụng điều hòa sự co cơ, gồm ba tiểu đơn vị  có cấu trúc và chức năng khác nhau là Troponin T , Troponin I và Troponin C . Troponin T ở cơ tim và cơ xương có những khác nhau nhỏ nhưng rõ rệt về thành phần amino acid và điều này có thể phân biệt bằng phương pháp miễn dịch. Khi cơ tim bị tổn thương Troponin T  được giải phóng khỏi tế bào cơ tim, tăng lên trong huyết tương nên việc định lượng Troponin T huyết tương có thể phát hiện tổn thương cơ tim. Troponin T hs được định lượng bằng phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang với 2 kháng thể đơn dòng đặc hiệu cao với Troponin T.
Ở người bình thường: dưới 50 tuổi, nồng độ hs-cTnT trong huyết tương <14 ng/L; giá trị hs-cTnT tăng theo tuổi, ở người từ 50-75 tuổi là < 16 ng/L và ở người > 75 tuổi là < 70,6 ng/L. Mức độ hs-cTnT 86,8 ng/L là giá trị cắt hiệu quả nhất để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp (AMI) ở người già.
Ở Việt Nam phổ biến sử dụng xét nghiệm Troponin T hs (hay hs-cTn T) của hãng Elecsys Roche với giá trị tham chiếu:
Thuật toán 0 giờ/ 1 giờ Rất thấp Thấp Cao ∆ 1 giờ thấp ∆ 1 giờ cao
hs-cTn T (Elecsys; Roche) < 5 < 12 ≥ 52 < 3 ≥ 5
Thuật toán 0 giờ/ 2 giờ Rất thấp Thấp Cao ∆ 2 giờ thấp ∆ 2 giờ cao
hs-cTn T (Elecsys; Roche) < 5 < 14 ≥ 52 < 4 ≥ 10
Ngưỡng rất thấp hoặc (ngưỡng thấp + ∆ thấp): loại trừ
Ngưỡng cao hoặc ∆ cao: xác định

Áp dụng phác đồ 01 giờ và 03 giờ trong chẩn đoán hội chứng vành cấp (ACS) ST không chênh lên. Ghi chú: 
ULN: giá trị bình thường cao 
(*) thay đổi phụ thuộc vào phân tích xét nghiệm.
(ở điểm J trong 2 chuyển đạo liên tiếp)
  • V2, V3 ở nam: < 40 tuổi ≥ 2.5 mm, ≤ 40 tuổi: ≥ 2.0 mm.
  • V2, V3 ở nữ: ≥ 1.5 mm
  • Các chuyển đạo khác: ≥ 1.0 mm
  • V4R: ≥ 1.0 mm
  • V7, V8, V9: ≥ 0.05 mm

  • V2, V3: bất kỳ Q > 0,02 giây hoặc dạng QS
  • Ít nhất 2 chuyển đạo liên tiếp: Q ≥ 0.03 giây và sâu ≥ 1.0 mm hoặc dạng QS.
  • V1, V2: R ≥ 0.04 giây và R/S > 1 cùng sóng T đồng dạng không có RL dẫn truyền đi kèm.

(Tiêu chuẩn Sgarbossa: ≥ 3 điểm chẩn đoán NMCT)
  • V4, V5, V6, aVL, I: ST chênh lên trong 1 vài chuyển đạo (5 điểm)
  • V1, V2 ± V3: ST chênh xuống ≥ 1 mm (3 điểm)
  • V1, V2, V3: ST chênh lên ≥ 5 mm trong 1 vài chuyển đạo (2 điểm)

  • Các chỉ dấu sinh học cơ tim thường được dùng để chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và theo dõi là Troponin T hoặc I. Tốt nhất là các xét nghiệm siêu nhạy (như Troponin T hs[còn gọi là hs-cTn T] hoặc Troponin I hs)
  • Hiện nay, thường sử dụng phác đồ 0h và 1h ở những bệnh nhân ổn định về huyết động có nghi ngờ HCMVC không có ST chênh lên.
  • Khi cần thay thế phác đồ 0h/1h, khuyến cáo sử dụng phác đồ 0h/2h hoặc 0h/3h.
  • Lấy máu tại thời điểm nhập viện và sau 1h hoặc 2h hoặc 3h nếu xét nghiệm hs-cTn theo phác đồ 0h/1h hoặc 0h/2h hoặc 0h/3h có sẵn.
hs-cTn theo hãng xét nghiệm và Phác đồ 0h/1h Rất thấp Thấp Không ∆1h Cao ∆1h
hs-cTn T (Elecsys; Roche) <5 <12 <3 ≥52 ≥5
hs-cTn T (Architect; Abbott) <4 <5 <2 ≥64 ≥6
hs-cTn T (Centaur; Siemens) <3 <6 <3 ≥120 ≥12
hs-cTn T (Access; Beckman Coulter) <4 <5 <4 ≥50 ≥15
hs-cTn T (Clarity; Singulex) <1 <2 <1 ≥30 ≥6
hs-cTn T (Vitros; Clinical Diagnostics) <1 <2 <1 ≥40 ≥4
hs-cTn T (Pathfast; LSI Medience) <3 <4 <3 ≥90 ≥20
hs-cTn T (TriageTrue; Quidel) <4 <5 <3 ≥60 ≥8
hs-cTn T theo hãng xét nghiệm và Phác đồ 0h/2h Rất thấp Thấp Không ∆2h Cao ∆2h
hs-cTn T (Elecsys; Roche) <5 <14 <4 ≥52 ≥10
hs-cTn I (Architect; Abbott) <4 <6 <2 ≥64 ≥15
hs-cTn I (Centaur; Siemens) <3 <8 <7 ≥120 ≥20
hs-cTn I (Access; Beckman Coulter) <4 <5 <5 ≥50 ≥20
hs-cTn I (Clarity; Singulex) <1 TBD TBD ≥30 TBD
hs-cTn I (Vitros; Clinical Diagnostics) <1 TBD TBD ≥40 TBD
hs-cTn I (Pathfast; LSI Medience) <3 TBD TBD ≥90 TBD
hs-cTn I (TriageTrue; Quidel) <4 TBD TBD ≥60 TBD
Các giới hạn này áp dụng không phân biệt tuổi tác và chức năng thận. TBD: sẽ được xác định.
  • Tiêu chuẩn loại trừ: rất thấp hoặc thấp + không ∆
  • Tiêu chuẩn chẩn đoán: cao hoặc ∆
Với ∆ là sự thay đổi theo phác đồ 1h hoặc 2h

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Assay specific cut-off levels in ng/l within the 0 h/1 h and 0 h/2 h algorithms. ECS 2020
  2. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes
 604 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP