Quy trình kỹ thuật: Thông khí không xâm nhập với CPAP
CPAP (continuous positive airway pressure) Chia sẻ
GIỚI THIỆU
CPAP (continuous positive airway pressure - CAP) là phương thức thở tự nhiên duy trì 1 áp lực đường thở dương liên tục ở cả thì hít vào và thở ra. Trong thở CPAP tần số thở, thời gian thở vào, thở ra do người bệnh quyết định.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tĩnh có
- Khó thở trung bình đến nặng, có sử dụng cơ hô hấp phụ và có di động bụng nghịch thường.
- Toan hô hấp vừa đến nặng (pH < 7,3-7,35) và ưu thán (tăng PaCO2 45-60 mmHg).
- Thở > 25 lần/phút.
- Hội chứng ngừng thở khi ngủ.
- Rối loạn ý thức không hợp tác
- Ngừng thở, liệt cơ hô hấp
- Hôn mê < 10 điểm, chảy máu tiêu hóa trên nặng,
- Huyết áp không ổn định và rối loạn nhịp tim không ổn định.
- Biến dạng, phẫu thuật hoặc chấn thương đầu, hàm mặt.
- Tắc nghẽn đường thở: dị vật, đờm
- Không hợp tác với thở không xâm nhập,
- Không có khả năng bảo vệ đường thở; ho khạc kém.
- Nhịp thở > 40 lần/phút
- 01 Bác sỹ và 01 điều dưỡng chuyên khoa Hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.
- Oxy thở máy (ngày chạy 24 giờ)
- Mũ phẫu thuật: 03 chiếc
- Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái
- MDI adapter: 01 chiếc
- Dây truyền huyết thanh: 01 cái
- Bộ dây máy thở: 01 bộ
- Găng tay vô khuẩn: 03 đôi
- Khí nén (ngày chạy 24 giờ)
- Găng tay sạch: 05 đôi
- Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc
- Gạc tiểu phẫu N2: 05 túi
- Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc
- Khẩu trang phẫu thuật: 03 chiếc
- Xà phòng Savondoux rửa tay
- Mặt nạ mũi miệng hoặc mặt nạ mũi
- Bộ mở màng phổi dẫn lưu khí
- Tiêu hao điện, nước
- Phí hấp, rửa dụng cụ
- Xử trírác thải y tế và rác thải sinh hoạt
- Giải thích cho người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của thở máy. Người bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật.
- Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm đầu cao 30 – 45 độ (nếu không có tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp.
- Thở máy tại giường bệnh.
- Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình người bệnh và kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.
- Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật
- Kiểm tra lại người bệnh: các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ thuật được không.
- Thực hiện kỹ thuật
- Đặt các thông số máy thở ban đầu: FiO2 100% sau đó giảm dần để duy trì SpO2 ≥ 92%. CPAP 5 cmH2O.
- Đặt các mức giới hạn báo động: Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của mỗi người bệnh.
- Tiến hành cho người bệnh thở máy.
- Điều chỉnh thông số máy thở: Tăng dần mức CPAP ban đầu mỗi 1 cmH2O sao cho người bệnh dễ chịu nhất. Có thể tăng mức CPAP tối đa 10 cmH2O. Tìm CPAP tối ưu với FiO2 < 50% mà SpO2 > 92%, huyết áp ổn định.
- Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: thường xuyên.
- Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 – 24 giờ/lần) tùy theo tình trạng người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
- Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động.
- X quang phổi: chụp 1 – 2 ngày/lần, chụp cấp cứu ki có diễn biến bất thường.
- Tụt huyết áp. Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
- Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi). Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục.
- Tổn thương phổi do thở máy: cai thở máy sớm
- Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất có nhiễm khuẩn.
1. Đặt các thông số máy thở ban đầu:
4. Điều chỉnh thông số máy thở
- FiO2 100% sau đó giảm dần để duy trì SpO2 ≥ 92%
- CPAP 5 cmH2O
- Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của mỗi Người bệnh.
4. Điều chỉnh thông số máy thở
- Tăng dần mức CPAP ban đầu mỗi 1 cmH2O sao cho người bệnh dễ chịu nhất
- Có thể tăng mức CPAP tối đa 10 cmH2O
- Tìm CPAP tối ưu với FiO2 < 50% mà SpO2 > 92%, huyết áp ổn định