Quy trình kỹ thuật: Thông khí xâm nhập PSV
PSV (Pressure Supports Ventilation) Chia sẻ
- GIỚI THIỆU
- TỔNG QUAN
- Chỉ định
- Chống chỉ định
- CHUẨN BỊ
- Người thực hiện
- Phương tiện
- Vật tư tiêu hao
- Dụng cụ cấp cứu
- Các chi phí khác
- Người bệnh
- Hồ sơ bệnh án
- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Thực hiện kỹ thuật
- Đặt các thông số máy thở ban đầu
- Đặt các mức giới hạn báo động
- Tiến hành cho người bệnh thở máy
- Điều chỉnh thông số máy thở
- THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG
- Theo dõi
- Xử trí biến chứng
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIỚI THIỆU
PSV là phương thức hỗ trợ áp lực, trong phương thức thở này người bệnh tự thở, tần số thở, thể tích thở ra là do người bệnh quyết đinh, chế độ thở này làm giảm công thở của người bệnh và hỗ trợ 1 phần trong qua trình thở tự nhiên của người bệnh.
- Chỉ định chủ yếu của phương thức PSV là cai thở máy.
- Người bệnh ngừng thở, ngừng tim.
- Người bệnh không có khả năng tự thở (như bệnh lý thần kinh cơ nặng...).
- Chưa đủ tiêu chuẩn cai thở máy.
- Bác sỹ và 01 điều dưỡng chuyên khoa hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.
- Oxy thở máy (ngày chạy 24 giờ)
- Mũ phẫu thuật: 03 chiếc
- Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái
- MDI adapter: 01 chiếc
- Dây truyền huyết thanh: 01 cái
- Bộ dây máy thở: 01 bộ
- Găng tay vô khuẩn: 03 đôi
- Khí nén (ngày chạy 24 giờ)
- Găng tay sạch: 05 đôi
- Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc
- Gạc tiểu phẫu N2: 05 túi
- Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc
- Khẩu trang phẫu thuật: 03 chiếc
- Xà phòng Savondoux rửa tay
- 01 bộ mở màng phổi dẫn lưu khí
- Các chi phí khác
- Tiêu hao điện, nước
- Phí hấp, rửa dụng cụ
- Xử lý rác thải y tế và rác thải sinh hoạt
- Giải thích cho người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của thở máy. Người bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật.
- Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm đầu cao 30 độ (nếu không có tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp.
- Thở máy tại giường bệnh.
- Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình người bệnh và kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.
- Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật
- Kiểm tra người bệnh: các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ thuật được không.
- FiO2 đặt bằng với FiO2 thở trước đó của người bệnh
- PS (áp lực hỗ trợ) 14-16 cmH2O (hoặc bằng áp lực đỉnh đường thở của người bệnh trước khi cai thở máy - PEEP)
- PEEP 5 cmH2O
- Áp lực đỉnh = PS + PEEP
- Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của mỗi người bệnh.
- Cài đặt chế độ quay lại phương thức thở kiểm soát (back up) tùy tình trạng bệnh lý cụ thể của người bệnh.
PaO2 giảm
- Tăng FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92%.
- Tăng PS mỗi lần 2 cmH2O, có thể tăng PS đến 18 cmH2O
- Giảm FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92%
- Tăng PS mỗi lần 2 cmH2O, có thể tăng PS đến 18 cmH2O
- Giảm PS mỗi lần 2 cmH2O.
- Loại trừ nguyên nhân tắc đờm, co thắt...
- Tăng PS mỗi lần 2 cmH2O, PS có thể tăng đến 18 cmH2O
- Có thể xem xét làm thử nghiệm CPAP (xem quy trình thử nghiệm CPAP) để quyết định bỏ máy thở cho người bệnh.
- Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: thường xuyên.
- Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 – 24 giờ/lần) tùy theo tình trạng người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
- Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động.
- X quang phổi: chụp 1 – 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
- Tụt huyết áp. Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
- Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi): Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục.
- Tổn thương phổi do thở máy: cai thở máy sớm
- Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất có nhiễm khuẩn.