ICU & ED
For Doctors and Nurses
Quy trình kỹ thuật: Thông khí xâm nhập AC/VC
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Quy trình kỹ thuật: Thông khí xâm nhập AC/VC

Assist-controlled ventilation. Assist Control/ Volume Control (AC/VC)
 cập nhật: 13/4/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Thông khí nhân tạo phương thức hỗ trợ/điều khiển thể tích là phương thức thông khí xâm nhập trong đó người bệnh thở máy với thể tích lưu thông được đặt trước và tần số tự thở của người bệnh. Khi sử dụng phương thức này, Người bệnh không cần ngừng thở hoàn toàn, do đó không cần sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Suy hô hấp cấp: hầu hết các suy hô hấp cấp, trừ các trường hợp cần thông khí theo phương thức giảm thông khí phế nang điều khiển.
  • Tổn thương phổi cấp do chấn thương đụng dập phổi, do đuối nước, do hít..
  • Giảm thông khí phế nang do bệnh lý thần kinh cơ, bệnh lý thần kinh trung ương, ngộ độc.
  • Đợt cấp của suy hô hấp mạn tính.
  • Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn.
  • Không có chống chỉ định tuyệt đối.

  • 01 Bác sỹ và 01 điều dưỡng chuyên khoa hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.
  • Oxy thở máy (ngày chạy 24 giờ)
  • Mũ phẫu thuật: 03 chiếc
  • Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái
  • MDI adapter: 01 chiếc
  • Dây truyền huyết thanh: 01 cái
  • Bộ dây máy thở: 01 bộ
  • Găng tay vô khuẩn: 03 đôi
  • Khí nén (ngày chạy 24 giờ)
  • Găng tay sạch: 05 đôi
  • Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc
  • Gạc tiểu phẫu N2: 05 túi
  • Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc
  • Khẩu trang phẫu thuật: 03 chiếc
  • Xà phòng Savondoux rửa tay
  • 01 bộ mở màng phổi dẫn lưu khí
  • Tiêu hao điện, nước 
  • Phí hấp, rửa dụng cụ
  • Xử lý rác thải y tế và rác thải sinh hoạt
  • Giải thích cho người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của thở máy. Người bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật.
  • Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm đầu cao 30 độ (nếu không có tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp
  • Thở máy tại giường bệnh
  • Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình người bệnh và kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.

  • Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật
  • Kiểm tra lại người bệnh: các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ thuật được không.
  • Thể tích lưu thông (Vt): 6 – 8 ml/kg cân nặng lý tưởng (PBW) ở hầu hết các trường hợp.
  • Đặt mức trigger: 3 lít/phút (trigger dòng), hoặc -1 cmH2O (trigger áp lực).
  • Tần số máy thở: 14 – 16 lần/phút (đây là tần số chờ, máy sẽ hoạt động với tần số này khi người bệnh ngừng thở).
  • Lưu lượng dòng đỉnh: 40 – 60 lít/phút
  • Tỷ lệ thời gian hít vào/ thở ra (I/E): 1/3 đối với bệnh phổi tắc nghẽn, 1/2 với các trường hợp khác
  • FiO2 = 100%
  • PEEP = 5 cmH2O.
  • Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của mỗi người bệnh.
Điều chỉnh Vt
  1. Pplat > 30 cmH2O: giảm Vt đến khi đưa được Pplat xuống dưới 30 cmH2O.
  2. PaCO2 thấp: giảm Vt hoặc giảm tần số (f) máy thở.
  3. PaCO2 cao, pH giảm: tăng Vt (cần theo dõi không để Pplat > 30 cmH2O).
Điều chỉnh mức trigger:
  1. Điều chỉnh mức trigger để máy hoạt động đồng bộ với nhịp thở của người bệnh
Điều chỉnh FiO2 và PEEP
  1. SpO2, PaO2 thấp: tăng FiO2 hoặc tăng PEEP (ưu tiên tăng PEEP nếu FiO2 đã tới 60%).
  2. SpO2, PaO2 cao: giảm FiO2, khi FiO2 xuống tới 40% mà SpO2, PaO2 vẫn cao: giảm dần PEEP.

  • Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: thường xuyên.
  • Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 – 24 giờ/lần) tùy theo tình trạng người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
  • Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động.
  • X quang phổi: chụp 1 – 2 ngày/lần, chụp cấp cứu ki có diễn biến bất thường.
  1. Tụt huyết áp. Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
  2. Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi): Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục, giảm Vt, giảm PEEP về 0. Dự phòng: điều chỉnh Vt để giữ Pplat < 30 cmH2O.
  3. Tổn thương phổi do thở máy: Dự phòng: đặt Vt thấp (Pplat < 30 cmH2O).
  4. Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất có nhiễm khuẩn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Quy trình Bộ y tế Số: 1904 /QĐ-BYT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Quy trình Bộ y tế Số: 1904 /QĐ-BYT
 257 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code