Sàng lọc nguy cơ tiền đái tháo đường và đái tháo đường
Theo Hiệp Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ- ADA 2019 Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Nếu tổng số điểm của bạn ≥ 5 điểm: bạn có nguy cơ cao mắc đái tháo đường type 2. Bạn nên
thăm khám bác sĩ để kiểm tra đường huyết nhằm tầm soát tiền tiền đái tháo đường và đái tháo đường.
Ý nghĩa điểm sàng lọc bệnh đái tháo đường | |
---|---|
Điểm | Ý nghĩa |
1-4 | Duy trì lối sống tích cực, ăn uống lành mạnh, tăng cường hoạt động thể lực. |
≥ 5 điểm | Có nguy cơ bị tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường, cần thăm khám bác sĩ để kiểm tra tầm soát. |
Chẩn đoán tiền ĐTĐ khi có một trong các rối loạn sau đây:
Lưu ý: HbA1c không có giá trị để chẩn đoán và theo dõi nếu có một trong các tình huống sau:
- Rối loạn glucose máu lúc đói (impaired fasting glucose: IFG): Glucose huyết tương lúc đói từ 100 - 125 mg/dL (5,6 - 6,9 mmol/L). (glucose máu lúc đói là xét nghiệm sau bữa ăn uống cuối cùng ít nhất 8 giờ), hoặc
- Rối loạn dung nạp glucose (impaired glucose tolerance: IGT): Glucose huyết tương sau 2 giờ từ 140 - 199 mg/dL (7,8 – 11,0 mmol/L) khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose (NPDNG) bằng đường uống với 75 g glucose , hoặc
- HbA1c: 5,7 – 6,4%
Tiêu chí chẩn đoán tiền đái tháo đường | |
---|---|
Tiêu chí | Tiền đái tháo đường |
Glucose huyết tương khi đói | 5,6 – 6,9 mmol/L (100 – 125 mg/dL) |
Glucose huyết tương sau 2 giờ khi làm NPDNG 75g | 7,8 – 11,0 mmol/L (140 – 199 mg/dL) |
HbA1c (định lượng theo phương pháp chuẩn) |
5,7 – 6,4% |
Lưu ý: HbA1c không có giá trị để chẩn đoán và theo dõi nếu có một trong các tình huống sau:
- Bệnh tế bào hình liềm
- Thai kỳ (3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ và giai đoạn hậu sản)
- Thiếu glucose-6-phospate dehydrogenase,
- Nhiễm HIV,
- Lọc máu.
- Mới bị mất máu hoặc truyền máu
- Đang điều trị với erythropoietin.