ICU & ED
For Doctors and Nurses
Tính liều(mL) Mannitol trong tăng ICP
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Tính liều(mL) Mannitol trong tăng ICP

Chuyển từ chế phẩm dịch truyền sang liều dùng cụ thể
 cập nhật: 28/10/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Trong tăng áp lực nội sọ (ICP) Mannitol có khoảng liều rộng 0.25 - 2g/kg truyền trong 30 - 60 phút(có thể truyền trong 15 phút), có thể lặp lại với liều 0.25 - 1 g/kg sau mỗi 4 - 8 giờ(thường 6 giờ) tùy theo đáp ứng và tình trạng lâm sàng.

Cân nặng(kg)
Chế phẩm

  • Mannitol 0,5 đến 2 g/kg một lần; có thể lặp lại 0,25 đến 1 g/kg mỗi liều cứ sau 4 đến 6 giờ tùy theo đáp ứng và tình trạng lâm sàng. [TLTK 1].
  • Đối với tăng áp lực nội sọ, liều Mannitol dao động từ 0,25 - 2 g/kg, cho qua đường tĩnh mạch trong 30 - 60 phút. Tác dụng của thuốc có thể quan sát được trong vòng 5 đến 10 phút và kéo dài tới khoảng 6 giờ. [TLTK 2].
  • Mannitol dưới dạng dung dịch 20% và được tiêm dưới dạng bolus 1 g/kg. Có thể dùng liều lặp lại ở mức 0,25 đến 0,5 g/kg nếu cần, thường cứ sau mỗi 6 đến 8 giờ. Các tác dụng thường xuất hiện trong vòng vài phút, đạt đỉnh điểm trong khoảng 1 giờ và kéo dài 4 đến 24 giờ. [TLTK 3].
  • Tăng ICP ở bệnh nhân chấn thương sọ não (TBI) mannitol 0,25 đến 1 g/kg, Áp lực thẩm thấu mái mục tiêu 300-320 mOsm/kg. [TLTK 4].
  • Để giảm ICP. Mannitol: 0,25g/kg trong 15 phút, lên tới 1g/kg, khởi phát tác dụng trong vài phút, thời gian tác dụng 3 giờ. [TLTK 5].
  • Mannitol ở dạng dung dịch 20% truyền tĩnh mạch với liều 1g/kg, lặp lại liều 0.25-0.5g/kg nếu cần sau mỗi 6-8 giờ. [TLTK 6].
  • Mannitol chỉ dùng khi có phù não: 0,5 - 1g/kg/6giờ truyền tĩnh mạch trong 30 phút; không dùng quá 3 ngày. Chống phù não: giữ áp lực thẩm thấu máu 295 - 305 mOsm/L.[TLTK 7 - BYT].

Trong thực hành lâm sàng, chúng tôi thường sử dụng ngưỡng Mannitol 0.5 - 1 g/kg cho liều ban đầu, và 0.25 - 0.5 g/kg cho các liều tiếp theo sau mỗi 6 giờ, thời gian truyền mỗi liều 30 phút.

Tránh/ ngừng sử dụng Mannitol khi có các dấu hiệu liên quan đến việc sử dụng mannitol như: natri huyết thanh >150 mEq, độ thẩm thấu huyết thanh >320 mOsm hoặc bằng chứng về hoại tử ống thận cấp tính (ATN) đang tiến triển. Ngoài ra, mаոnitol có thể làm giảm huyết áp toàn thân (MAP), đòi hỏi phải sử dụng cẩn thận nếu liên quan đến giảm áp lực tưới máu não (СРΡ) bởi vì CPP = MAP - ICP, nước muối ưu trương có thể là lựa chọn thích hợp. Bệnh nhân mắc bệnh thận đã biết có thể không phù hợp với lợi tiểu thẩm thấu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Mannitol (systemic): Drug information. Topic 109078 Version 165.0. Uptodate 2024
  2. Mannitol. Steven Tenny ; Roshan Patel ; William Thorell . NCBI 08/06/2024
  3. Evaluation and management of elevated intracranial pressure in adults. Topic 1659 Version 15.0. Uptodate 2024
  4. Increased Intracranial Pressure in TBI. LITFL
  5. Mannitol. LITFL
  6. Đề tài. So sánh hiệu quả kiểm soát áp lực nội sọ của nước muối ưu trương và Manitol ở bệnh nhânh tai biến mạch máu não tăng ICP. ĐH Y Hà Nội
  7. Tăng áp lực nội sọ. HD chẩn đoán và xử trí HSTC. BYT 2015
  8. Quản lý phù não, chèn ép não và tăng áp lực nội sọ. Tác giả: Eric M. Liotta. Biên dịch: Phan Xuân Uy Hùng. Hiệu đính: Huỳnh Đăng Lộc, Hoàng Tiến Trọng Nghĩa. Khoa Nội Thần kinh, Bệnh viện Quân y 175
  9. HDSD: Dịch truyền tĩnh mạch Osmofundin 20%. B-Brawn.
 73 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP