Tính liều(mL) Mannitol trong tăng ICP
Chuyển từ chế phẩm dịch truyền sang liều dùng cụ thể Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Trong tăng áp lực nội sọ (ICP) Mannitol có khoảng liều rộng 0.25 - 2g/kg truyền trong 30 - 60 phút(có thể truyền trong 15 phút), có thể lặp lại với liều 0.25 - 1 g/kg sau mỗi 4 - 8 giờ(thường 6 giờ) tùy theo đáp ứng và tình trạng lâm sàng.
Cân nặng(kg)
Chế phẩm
- Mannitol 0,5 đến 2 g/kg một lần; có thể lặp lại 0,25 đến 1 g/kg mỗi liều cứ sau 4 đến 6 giờ tùy theo đáp ứng và tình trạng lâm sàng. [TLTK 1].
- Đối với tăng áp lực nội sọ, liều Mannitol dao động từ 0,25 - 2 g/kg, cho qua đường tĩnh mạch trong 30 - 60 phút. Tác dụng của thuốc có thể quan sát được trong vòng 5 đến 10 phút và kéo dài tới khoảng 6 giờ. [TLTK 2].
- Mannitol dưới dạng dung dịch 20% và được tiêm dưới dạng bolus 1 g/kg. Có thể dùng liều lặp lại ở mức 0,25 đến 0,5 g/kg nếu cần, thường cứ sau mỗi 6 đến 8 giờ. Các tác dụng thường xuất hiện trong vòng vài phút, đạt đỉnh điểm trong khoảng 1 giờ và kéo dài 4 đến 24 giờ. [TLTK 3].
- Tăng ICP ở bệnh nhân chấn thương sọ não (TBI) mannitol 0,25 đến 1 g/kg, Áp lực thẩm thấu mái mục tiêu 300-320 mOsm/kg. [TLTK 4].
- Để giảm ICP. Mannitol: 0,25g/kg trong 15 phút, lên tới 1g/kg, khởi phát tác dụng trong vài phút, thời gian tác dụng 3 giờ. [TLTK 5].
- Mannitol ở dạng dung dịch 20% truyền tĩnh mạch với liều 1g/kg, lặp lại liều 0.25-0.5g/kg nếu cần sau mỗi 6-8 giờ. [TLTK 6].
- Mannitol chỉ dùng khi có phù não: 0,5 - 1g/kg/6giờ truyền tĩnh mạch trong 30 phút; không dùng quá 3 ngày. Chống phù não: giữ áp lực thẩm thấu máu 295 - 305 mOsm/L.[TLTK 7 - BYT].