PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
Thang điểm được khuyến cáo sử dụng Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Hỗ trợ ra quyết định ngoại trú hay nhập viện khoa nội hoặc ICU.
Điều trị nội trú, theo ATS (hội lồng ngực Mỹ) nếu bệnh nhân có ≥ 1 tiêu chuẩn chính hoặc ≥ 3 tiêu chuẩn phụ sau thì nhập vào ICU, ngược lại nhập khoa Nội.
Phân tầng nguy cơ | Điểm | Xử trí |
---|---|---|
I (thấp) | Không có dấu hiệu lâm sàng, kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh bình thường (tử vong 0.1%) | Điều trị ngoại trú |
II (thấp) | ≤ 70 (tử vong 0.6%) | Điều trị ngoại trú |
III (thấp) | 71 - 90 (tử vong 0.9%) | Điều trị ngoại trú hoặc nhập viện khoa nội thời gian ngắn |
IV (trung bình) | 91 - 130 (tử vong 9.3%) | Điều trị nội trú |
V (cao) | > 130 (tử vong 27%) | Điều trị nội trú |
Tiêu chuẩn chính:
- Choáng nhiễm trùng cần phải dùng vận mạch
- Suy hô hấp cần phải thông khí cơ học
Tiêu chuẩn phụ:
- Thay đổi ý thức
- Hạ huyết áp yêu cầu truyền dịch
- Nhiệt độ < 36 độ C
- Tần số thở ≥ 30 lần / phút
- Tỷ số PaO2 / FiO2 ≤ 250
- Ure (BUN) > 7.0 mmol/L
- Bạch cầu (BC) < 4.000 / mm3
- Tiểu cầu < 100.000 / mm3
- Tổn thương nhiều thùy phổi trên chẩn đoán hình ảnh