ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vắc xin TWINRIX 1mL
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vắc xin TWINRIX 1mL

Vắc xin phòng ngừa viêm gan A và viêm gan B kết hợp
 cập nhật: 30/12/2023
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Vắc xin Twinrix được chỉ định để phòng 2 bệnh viêm gan A và viêm gan B ở trẻ em từ 1 tuổi và người lớn chưa có miễn dịch.
  • Hãng sản xuất: GlaxoSmithKline (GSK)
  • Nước sản xuất: Bỉ
  • Thành phần chính: ≥ 720 đơn vị ELISA Virus viêm gan A bất hoạt và 20mcg kháng nguyên bề mặt viêm gan B tinh khiết trong lọ 1ml
  • Đóng gói: Hộp 1 bơm tiêm chưa sẵn 1 liều (1ml) dạng hỗn dịch hoặc hộp 1 lọ chứa 1 liều (1ml) dạng hỗn dịch.

  • Twinrix được chỉ định tiêm bắp, vùng cơ delta phần trên của cánh tay.
  • Trẻ nhỏ có thể tiêm bắp tại vị trí mặt trước bên đùi.
  • Không được tiêm tĩnh mạch.
  • Lắc kỹ vắc xin để tạo thành hỗn dịch trắng hơi đục và kiểm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng.
  • Loại bỏ vắc xin khi quan sát thấy lẫn tạp chất hoặc có các dấu hiệu vật lý bất thường.
  • Twinrix chỉ định dùng cho các đối tượng người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên chưa có miễn dịch.
  • Tuy nhiên Twinrix khuyến khích dùng cho các đối tượng chưa từng tiêm vaccine phòng viêm gan A và vắc xin phòng viêm gan B dạng đơn. Bởi vì tính tiện dụng có thể kết hợp phòng được 2 loại viêm gan trong cùng một mũi tiêm.
  • Chống chỉ định với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Twinrix.
  • Chống chỉ định với người quá mẫn khi tiêm các liều Twinrix trước đó hoặc quá mẫn với vắc xin viêm gan a, viêm gan B đơn giá.
  • Không được tiêm tĩnh mạch trong bất cứ trường hợp nào.
  • Hoãn tiêm Twinrix ở những người đang sốt cao cấp tính.
  • Nếu tiêm Twinrix với các đối tượng đang trong thời kỳ ủ bệnh viêm gan A hoặc viêm gan B. Vắc xin có thể sẽ không có hiệu quả.
  • Vắc xin không phòng được các bệnh viêm gan C, E và các mầm bệnh khác gây viêm gan (Không phải do siêu vi A và B).
  • Không khuyến cáo dùng Twinrix sau phơi nhiễm.
  • Không thử nghiệm vắc xin ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu hoặc người có hệ miễn dịch suy yếu có thể đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vắc xin không được như mong muốn. Cần tiêm các mũi nhắc lại cho các đối tượng này.
  • Cũng giống như tất các các loại vắc xin khác, phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện y tế cần thiết để đề phòng các phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ…
  • Chưa có nghiên cứu về tác động của Twinrix đối với phụ nữ đang mang thai và sự phát triển của thai nhi. Chỉ có nghiên cứu trên chuột và động vật cho thấy Twinrix không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với khả năng sinh sản hay sự phát triển của phôi thai.
  • Tuy nhiên chỉ sử dụng Twinrix ở phụ nữ đang mai thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Chưa có nghiên cứu tác động của Twinrix ở phụ nữ thời kỳ cho con bú.
  • Do vậy cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
  • Rất thường gặp (tỉ lệ ≥ 1/10): đau đầu; đau và đỏ chỗ tiêm; mệt mỏi
  • Thường gặp (tỉ lệ ≥ 1/100 và < 1/10): tiêu chảy, nôn, buồn nôn; sưng tại chỗ tiêm; khó chịu.
  • Không thường gặp (tỉ lệ ≥ 1/1000 và <1/100): nhiễm trùng đường hô hấp trên; chóng mặt; đau cơ; sốt (≥37,5oC).
  • Hiếm gặp (tỉ lệ ≥ 1/10.000 và < 1/1000 ): chán ăn; bệnh hạch bạch huyết; giảm xúc giác, dị cảm; hạ huyết áp; phát ban, ngứa; đau khớp; triệu chứng giống cúm, ớn lạnh.
  • Rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10.000): mày đay.
  • Rất thường gặp (tỉ lệ ≥ 1/10): đau đầu; chán ăn; mệt mỏi; đau và đỏ chỗ tiêm; cáu kỉnh
  • Thường gặp (tỉ lệ ≥ 1/100 và < 1/10): lơ mơ; tiêu chảy, nôn, buồn nôn; sốt; sưng tại chỗ tiêm;
Các phản ứng không mong muốn sau khi sử dụng Twinrix được báo cáo trong quá trình giám sát hậu mãi. Tuy nhiên chưa đủ bằng chứng để kết luận sự liên quan giữa các tác dụng không mong muốn và việc sử dụng vắc xin:
  • Viêm màng não, viêm não, bệnh não, viêm dây thần kinh, bệnh về thần kinh, mất cảm giác, co giật.
  • Giảm tiểu cầu, xuất huyết do giảm tiểu cầu
  • Quá mẫn, dị ứng bao gồm phản ứng như phản vệ và giả bệnh lý huyết thanh.
  • Viêm mạch, phù thần kinh mạch, lichen phẳng, hồng ban đa dạng.
  • Viêm khớp, yếu cơ.
  • Trẻ nhỏ từ 1 đến 15 tuổi, rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng bao gồm phản vệ và phản ứng phản vệ; ngất; giảm cảm giác; các phản ứng thần kinh phế vị khi tiêm.
Phải thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi tiêm vắc xin.
  • Có thể dùng đồng thời Twinrix với các loại vắc xin: Bạch hầu, ho gà vô bào, uốn ván, bại liệt bất hoạt (DTPa); vắc xin hib hoặc vắc xin sởi – quai bị – rubella. Tuy nhiên phải sử dụng bơm kim tiêm riêng và phải tiêm khác vị trí.
  • Mặc dù chưa có nghiên cứu dùng Twinrix với các loại vắc xin khác. Tuy nhiên Twinrix là vắc xin bất hoạt thì theo nguyên tắc có thể dùng đồng thời mà không gây tương tác. Tuy nhiên cũng phải sử dụng bơm kim tiêm riêng và phải tiêm khác vị trí.
  • Chưa có nghiên cứu về việc dùng đồng thời Twinrix với globulin miễn dịch viêm gan A hoặc globulin miễn dịch viêm gan B. Tuy nhiên với các loại vắc xin đơn giá viêm gan A, và viêm gan B khi dùng đồng thời với globulin miễn dịch đặc hiệu, không quan sát thấy ảnh hưởng về chuyển dạng huyết thanh, mặc dù có thể gây hiệu giá kháng thể thấp.
  • Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch, có thể không đạt được đáp ứng miễn dịch đầy đủ.
  • Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C.
  • Không được để đông đá vắc xin.
  • Loại bỏ vắc xin nếu bị đông đá.

  • Mũi 1: lần đầu tiên
  • Mũi 2: trong khoảng thời gian 6 - 12 tháng sau tiêm mũi 1
Khả năng bảo vệ đối với nhiễm viêm gan B không thể đạt được ở tất cả những người được tiêm chủng cho đến tận sau khi tiêm liều thứ 2, điều quan trọng là phải tiêm liều thứ 2 để đảm bảo khả năng bảo vệ chống nhiễm viêm gan B. Nên tuân thủ lịch tiêm chủng được khuyến cáo. Một khi đã bắt đầu tiêm chủng thì nên sử dụng cùng một loại vắc xin trong suốt liệu trình tiêm chủng cơ bản.
Lịch tiêm chủng: 0, 1, 6 tháng, dữ liệu cho thấy kháng thể duy trì lâu dài tới 15 năm sau tiêm chủng.
  • Mũi 1: lần đầu tiên
  • Mũi 2: sau mũi 1 là 1 tháng (tối thiểu là 1 tháng)
  • Mũi 3: sau mũi 1 là 6 tháng (tối thiểu là 5 tháng)
Với những trường hợp không thể tuân thủ theo phát đồ 0, 1, 6 thì có thể áp dụng phác đồ tiêm nhanh: 0, 7, 21 ngày. Và phải tiêm nhắc lại sau mũi 1 là khoảng 1 năm.
  • Mũi 1: lần đầu tiên
  • Mũi 2: sau mũi 1 là 7 ngày
  • Mũi 3: sau mũi 1 là 21 ngày
  • Mũi 4 (nhắc lại): sau mũi 1 là 1 năm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Twinrix. Hướng dẫn sử dụng. Cục QL Dược. BYT
  2. Vắc xin TWINRIX (Bỉ) phòng bệnh viêm gan A+B. VNVC
  3. Vắc xin ngừa viêm gan A B Twinrix: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ. VINMEC
  4. Vắc xin phòng viêm gan A + B Twinrix (Bỉ). BV Nguyễn Tri Phương
 12 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code