ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vắc xin Td 0,5 mL
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vắc xin Td 0,5 mL

Vắc xin Uốn ván - Bạch hầu
 cập nhật: 3/1/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Vắc xin Uốn ván – Bạch hầu (vắc xin Td) là vắc xin phối hợp từ giải độc tố Uốn ván, giải độc tố Bạch hầu tinh chế và được hấp phụ bằng tá chất Albuminium phosphate.
  • Hãng sản xuất: Viện vắc xin và sinh phẩm y tế (IVAC)
  • Nước sản xuất: Việt Nam
  • Thành phần: Trong 0,5 ml vắc xin chứa: Giải độc tố uốn ván tinh chế ít nhất 20 UI; Giải độc tố bạch hầu tinh chế ít nhất 2 UI; AlPO4 cao nhất 3 mg; Merthiolate (chất bảo quản) cao nhất 0,05 mg
  • Đóng gói: Hộp 20 ống, mỗi ống chứa 0,5 ml – 1 liều.

  • Tiêm bắp sâu.
  • Gây miễn dịch phòng bệnh uốn ván và bạch hầu cho trẻ em lứa tuổi lớn (từ 7 tuổi trở lên) và người lớn.
  • Khi có biểu hiện dị ứng với kháng nguyên bạch hầu và uốn ván ở những lần tiêm trước.
  • Tạm hoãn tiêm vắc xin Td trong những trường hợp có bệnh nhiễm trùng cấp tính, sốt chưa rõ nguyên nhân.
  • Không tiêm bắp cho người có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng tại chỗ như đau, quầng đỏ, sưng nhẹ tại vị trí tiêm (từ 10% - 75% trường hợp).
  • Đôi khi có sốt nhẹ 38oC - 39oC, vài ngày sau tự hết.
  • Áp xe vô khuẩn khoảng 6 - 10 trường hợp/1 triệu liều.
  • Có thể xuất hiện phản ứng phụ toàn thân như sốt, đau cơ cánh tay, đau đầu (khoảng 10% trường hợp).
  • Các phản ứng phụ nói chung là nhẹ và tự khỏi.
  • Có thể xuất hiện viêm dây thần kinh ngoại biên, hội chứng Guillain-Barré nhưng rất hiếm gặp
  • Thăm khám trước khi tiêm để loại trừ những trường hợp chống chỉ định, bảo đảm an toàn và hạn chế các tác dụngbất lợi của vắc xin trong lúc tiêm chủng.
  • Không tiêm quá liều vắc xin.
  • Không tiêm vắc xin vào mạch máu, tránh sốc phản vệ.
  • Đôi khi tại chỗ tiêm xuất hiện nốt cứng kéo dài 2 - 3 tuần rồi tự khỏi.
  • Nếu tiêm cùng đợt với vắc xin khác hoặc huyết thanh miễn dịch thì tiêm vắc xin Td khác vị trí.
  • Nếu tiêm nhầm vắc xin vào dưới da thì phản ứng phụ sẽ rất rầm rộ do vắc xin chứa tá chất nhôm.
  • Lắc tan đều trước khi dùng.
  • Không chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Các thuốc ức chế miễn dịch và liệu pháp phóng xạ, tùy theo liều lượng, có thể tương tác với vắc xin Td. Vì cơ chế phòng vệ bình thường bị ức chế, dùng các chất ức chế miễn dịch hoặc liệu pháp đồng vị phóng xạ đồng thời với vắc xin Td có thể làm giảm đáp ứng tạo kháng thể của người bệnh đối với vắc xin Td. Sự thận trọng nàykhông áp dụng cho trường hợp dùng liệu pháp corticosteroid ngắn hạn (dưới 2 tuần) đường toàn thân hoặc đường sửdụng khác mà không gây ức chế miễn dịch.
  • Ở nhiệt độ 2 - 8 độ C, tránh đông đá.

Tiêm bắp sâu với liều 0,5 mL.
  • Mũi 1: vào lúc 7 tuổi.
  • Mũi nhắc lại: 1 liều sau mỗi 10 năm.
  • Mũi 1: lần đầu tiên
  • Mũi 2: sau mũi 1 là 1 tháng
  • Mũi 3: sau mũi 2 là 6 tháng
  • Mũi nhắc lại: sau mỗi 10 năm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Vắc xin Td. Hướng dẫn của nhà sản xuất. IVAC
 4 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code