Albumin
Chế phẩm máu Chia sẻ

GIỚI THIỆU
Dạng bào chếc: Dung dịch tiêm truyền: 20% 50 ml (10 g/50 ml).
Chỉ định:
- Giảm albumin máu nghiêm trọng có liên quan tới giảm thể tích tuần hoàn, phù toàn thân.
- NB sốc hoặc tiền sốc.
- NB bỏng, hội chứng suy hô hấp tiến triển, tim phổi nhân tạo.
- Sau phẫu thuật phúc mạc, viêm phúc mạc, Xơ gan cổ trướng, điều trị hỗ trợ khi thay huyết tương ở trẻ sơ sinh tăng bilirubin máu.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc, thiếu máu nặng, suy tim.
Thận trọng:
- Tăng thể tích tuần hoàn, suy giảm chức năng gan/thận, NB cầnhạn chế muối.
Tác dụng không mong muốn:
- Suy tim sung huyết, phù, tăng HA, hạ HA, nhịp tim nhanh, ớn lạnh, đau đầu, ban đỏ, nổi mẩn, tăng thể tích tuần hoàn, nôn, buồn nôn, sốc phản vệ, co thắt phế quản, phù phổi, sốt.
Liều dùng, cách dùng:
- Phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của NB, mức độ nghiêm trọng của bệnh, lượng dịch và protein mất.
- Tổng liều tối đa 2 g/kg/ngày.
- Truyền TM, có thể pha loãng với NaCl 0,9%, glucose 5%.
- Tốc độ truyền phụ thuộc vào tình trạng NB.
- Tốc độ thông thường 1 - 2 ml/phút.
- Trẻ em truyền bằng 1/4 tốc độ truyền ở người lớn.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.
- Sốc giảm thể tích tuần hoàn: 0,5 - 1 g/kg hoặc 2,5 - 12,5 g, có thể lặp lại sau 15 - 30 phút nếu cần.
- Giảm albumin máu: 0,5 - 1 g/kg, lặp lại sau mỗi 1 - 2 ngày nếu cần (tối đa 6 g/kg trong 24 giờ).
- Tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh: 1 g/kg trước hoặc trong khi thay huyết tương.
- Hội chứng suy hô hấp cấp: 25 g truyền trong 30 phút, lặp lại mỗi 8 giờ trong 3 ngày nếu cần.
- Mổ tim: Truyền albumin tới khi đạt nồng độ albumin máu 25 g/L và hematocrit 20%.
- Truyền tĩnh mạch 0.5-1 g/kg/liều, có thể lặp lại khi cần, tối đa 6g/kg/ngày.
- Hội chứng thận hư: 1-2 g/kg/liều.
- Giảm phù: truyền TM nồng độ 20% trong ít nhất 4 giờ.
- Sốc: pha loãng thành nồng độ 5% truyền tĩnh mạch 5-20 ml/kg/giờ tùy huyết động.
- Sốc giảm thể tích tuần hoàn: Khởi đầu 25 g.
- Giảm albumin máu: 50 - 75 g/ngày, tối đa 2 g/kg/ngày.
- Bỏng: Khởi đầu 25 g.
- Thận hư cấp: 20 - 25 g/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Lọc máu: Khởi đầu 20 g.
- Chọc hút dịch trong xơ gan cổ trướng: Truyền 6 - 8 g mỗi lít dịch cổ trướng được chọc hút.
- Hội chứng gan thận: Khởi đầu 1 g/kg (tối đa 100 g) trong ngày 1, sau đó 20 - 40 g/ngày.