Tiêu chí
Điểm
1a. MỨC ĐỘ Y THỨC
Tỉnh táo
Tỉnh hoàn toàn , đáp ứng nhanh nhẹn
0
Ngủ, dễ đánh thức
Thức tỉnh ngay khi có kích thích nhẹ: gọi hay lay nhẹ , bệnh nhân trả lời chính xác, thực hiện tốt y lệnh
1
Ngủ, khó đánh thức
Thức dậy khó khăn, cần kích thích mạnh (ngắt, véo), khi thức dậy cũng không hoàn toàn tỉnh táo, cần có những kích thích lặp lại để duy trì chú ý
2
Hôn mê, không đáp ứng
Không đáp ứng với mọi kích thích và mất hết các phản xạ
3
1b. HỎI THÁNG VÀ TUỔI Tháng trong năm và tuổi của bệnh nhân
Trả lời đúng cả hai câu
Chỉ tính cho lần trả lời đầu tiên(nếu lúc đầu trả lời sai, vẫn tính sai)
0
Trả lời chỉ đúng 1 câu
Bệnh nhân không thể nói do có nội khí quản hay loạn vận ngôn nặng hay bất kì rối loạn nào không do mất ngôn ngữ vận động thì cho điểm 1
1
Trả lời không đúng cả hai câu hỏi
Mất ngôn ngữ hiểu và sững sờ không hiểu câu hỏi thì cho điểm 2
2
1c. THỰC HIỆN 2 Y LỆNH VẬN ĐỘNG Nhắm mắt (mở mắt rồi nhắm mắt) và nắm tay (nắm chặt bàn tay rồi xòe ra bên không bị liệt). Nếu bệnh nhân mất ngôn ngữ , không hiểu y lệnh bằng lời thì có thể làm mẫu cho bệnh nhân làm theo và chấm điểm. Nếu bệnh nhân bị liệt , có cố gắng cử động làm theo y lệnh nhưng không thể nắm chặt tay được thì vẫn chấm là bình thường.
Thực hiện đúng cả hai y lệnh
0
Thực hiện đúng 1 y lệnh
1
Không thực hiện đúng cả 2 y lệnh
2
2. VẬN NHÃN Theo chiều ngang (sang hai bên), có thể làm nghiệm pháp mắt búp bê(dương tính khi mắt vẫn nhìn về trước khi xoay đầu sang hai bên)
Bình thường
Bệnh nhân bị lé mắt nhưng vẫn rời khỏi đường giữa và cố gắng nhìn được qua phải và trái thì vẫn tính bình thường
0
Liệt vận nhãn một phần
Không thể chuyển động một hay hai mắt một cách hòan tòan về hai hướng. Nếu bệnh nhân có xu hướng lệch mắt về một bên nhưng hết khi làm nghiệm pháp mắt búp bê hay khi nhìn chủ ý sang hai bên thì chấm 1 điểm
1
Liệt mắt hoàn toàn
Không thể liết mắt theo y lệnh sang hai bên, nghiệm pháp búp bê dương tính
2
3. THỊ TRƯỜNG Đếm ngón tay ở 4 góc nhìn
Không thiếu hụt thị trường
Nếu bệnh nhân liếc nhìn sang đúng ngón tay khi nó chuyển động thì có thể coi là bình thường
0
Bán manh một phần
Mất thị trường một phần ở cả hai mắt bao gồm mất góc tư hay hình quạt.
1
Bán manh hoàn toàn
Bán manh tức mất góc 1/4 trên và góc 1/4 dưới
2
Bán manh hai bên
Mất thị trường ở cả hai bên và ở cả hai mắt, bao gồm cả mù vỏ não. Bệnh nhân hôn mê không làm được tính điểm 3. Nếu mù không do bệnh mắt tính 3 điểm
3
4. LIỆT MẶT Nhe răng, nhăn trán, nhíu mày, nhắm mắt
Không liệt
Vận động mặt đối xứng hai bên
0
Yếu nhẹ
Mờ nhẹ nếp mũi má, mất đối xứng khi cười.
1
Liệt một phần
Liệt hoàn toàn hay gần hoàn toàn phần dưới mặt (liệt mặt trung ương), cử động của cơ trán và mắt bình thường.
2
Liệt hoàn toàn nửa mặt
Cả phần trên và phần dưới, có thể một bên hoặc hai bên
3
5. VẬN ĐỘNG TAY - TRÁI Yêu cầu bệnh nhân đưa 2 tay ra trước, tạo góc 90 độ nếu ngồi hoặc góc 45 độ nếu nằm. Bác sĩ đếm từ 1 đến 10.
Giữ được tay đúng tiêu chuẩn
Giữ tay 90 độ hoặc 45 độ đủ 10 giây không rơi
0
Rơi trước khi hết 10 giây
Không chạm giường
1
Có gắng sức nhưng không thể nâng tay
Hoặc rơi tay chạm giường
2
Có vận động nhưng không có gắng sức
Rơi tay ngay xuống giường
3
Hoàn toàn không có vận động
Hoặc bệnh nhân hôn mê
4
6. VẬN ĐỘNG TAY - PHẢI Yêu cầu bệnh nhân đưa 2 tay ra trước, tạo góc 90 độ nếu ngồi hoặc góc 45 độ nếu nằm. Bác sĩ đếm từ 1 đến 10.
Giữ được tay đúng tiêu chuẩn
Giữ tay 90 độ hoặc 45 độ đủ 10 giây không rơi
0
Rơi trước khi hết 10 giây
Không chạm giường
1
Có gắng sức nhưng không thể nâng tay
Hoặc rơi tay chạm giường
2
Có vận động nhưng không có gắng sức
Rơi tay ngay xuống giường
3
Hoàn toàn không có vận động
Hoặc bệnh nhân hôn mê
4
7. VẬN ĐỘNG CHÂN - TRÁI Bệnh nhân nằm, 2 chân duỗi thẳng. Bác sĩ nâng 2 chân bệnh nhân lên 30 độ, yêu cầu giữ không rơi. Bác sĩ đếm từ 1 đến 5
Giữ được chân đúng tiêu chuẩn
Giữ chân 30 độ đủ 5 giây không rơi. Nếu bệnh nhân không tỉnh táo, kích thích đau cử động chủ ý tốt chấm 0 điểm
0
Rơi trước khi hết 5 giây, không chạm giường
Chân bị hạ thấp hay dao động trong thời gian 5 giây nhưng không chạm mặt giường
1
Có gắng sức chống trọng lực nhưng rơi chạm giường trước 5 giây
Chân rơi chạm mặt giường trước 5 giây nhưng vẫn còn chút khả năng chống lại trọng lực
2
Có vận động nhưng không có đủ sức chống lại trọng lực, rơi ngay xuống giường.
Không thể đưa chân lên khỏi mặt giường nhưng vẫn còn chút ít co cơ
3
Hoàn toàn không có cử động hoặc bệnh nhân hôn mê
Không có bất kì sự co cơ nào
4
8. VẬN ĐỘNG CHÂN - PHẢI Bệnh nhân nằm, 2 chân duỗi thẳng. Bác sĩ nâng 2 chân bệnh nhân lên 30 độ, yêu cầu giữ không rơi. Bác sĩ đếm từ 1 đến 5
Giữ được chân đúng tiêu chuẩn
Giữ chân 30 độ đủ 5 giây không rơi. Nếu bệnh nhân không tỉnh táo, kích thích đau cử động chủ ý tốt chấm 0 điểm
0
Rơi trước khi hết 5 giây, không chạm giường
Chân bị hạ thấp hay dao động trong thời gian 5 giây nhưng không chạm mặt giường
1
Có gắng sức chống trọng lực nhưng rơi chạm giường trước 5 giây
Chân rơi chạm mặt giường trước 5 giây nhưng vẫn còn chút khả năng chống lại trọng lực
2
Có vận động nhưng không có đủ sức chống lại trọng lực, rơi ngay xuống giường.
Không thể đưa chân lên khỏi mặt giường nhưng vẫn còn chút ít co cơ
3
Hoàn toàn không có cử động hoặc bệnh nhân hôn mê
Không có bất kì sự co cơ nào
4
9. THẤT ĐIỀU (MẤT ĐIỀU HÒA VẬN ĐỘNG) Nghiệm pháp ngón tay chỉ mũi (dùng ngón tay cái chỉ vào mũi), nghiệm pháp gót gối (dùng gót chân này chạm vào gối chân kia).
Không có thất điều hoặc bệnh nhân liệt hoặc không hiểu hoặc hôn mê
0
Có ở một chi
1
Có ở hai chi
2
10. CẢM GIÁC Dùng kim kích thích đau
Bình thường
0
Mất cảm giác nhẹ - trung bình
Giảm hoặc mất cảm giác đau, còn cảm giác sờ chạm. Nếu bệnh nhân hôn mê không đáp ứng với kích thích đau ở một bên chấm 1 điểm
1
Mất cảm giác nặng hay hoàn toàn
Không biết có vật chạm vào. Nếu bệnh nhân hôn mê mất cảm giác hai bên hoặc không đáp ứng với kích thích đau hoặc liệt tứ chi không đáp ứng chấm 2 điểm
2
11. CHỨNG LÃNG QUÊN NỬA NGƯỜI (NHẬN THỨC 1 BÊN CƠ THỂ/ TRIỆT TIÊU VÀ MẤT TẬP TRUNG) Kiểm tra đồng thời hai bên cơ thể về cảm giác(khi bệnh nhân nhắm mắt), thị giác, nhận biết nửa cơ thể
Bình thường
Bệnh nhân có thể nhận biết kích thích ngòai da đồng thời hai bên, và nhận biết hình ảnh cả hai bên phải và trái của bức tranh
0
Lãng quên một phần
Bệnh nhân chỉ nhận biết được hoặc kích thích da hoặc kích thích thị giác một bên khi Bác sĩ tiến hành kích thích đồng thời hai bên
1
Lãng quên hoàn toàn
Mất khả năng nhận biết một bên cơ thể ở cả hai kích thích da và thị giác khi Bác sĩ kích thích đồng thời hai bên. Không nhận biết được cả bàn tay của mình một bên hay chỉ hướng về không gian một bên.
2
12. LOẠN VẬN NGÔN (NÓI KHÓ, RỐI LOẠN KHỚP ÂM) Yêu cầu bệnh nhân đọc và phát âm các từ trên hình
. Nếu bệnh nhân giảm thị lực thì Bác sĩ đọc rồi yêu cầu bệnh nhân nhắc lại. Nếu bệnh nhân mất ngôn ngữ nặng có thể đánh giá thông qua nhịp điệu phát âm khi nói chuyện tự nhiên.
Bình thường
0
Nói khó nhẹ đến trung bình
Phát âm không rõ một số từ, có nói lắp, nhịp điệu phát âm không trơn tru, người nghe khó khăn nhưng vẫn có thể hiểu được nội dung
1
Nặng, giao tiếp rất hạn chế
Nói lắp quá nhiều biến đạng nhiều đến mức người nghe không thể hiểu được nội dung hoặc bệnh nhân bị câm hay mất khả năng nói
2
13. NGÔN NGỮ Nhận biết các đồ vật trong hình, đọc ít nhất 3 câu trong hình
. Nếu bệnh nhân mất thị lực thì Bác sĩ đặt đồ vật vào tay bệnh nhân và yêu cầu gọi tên đồ vật đó đồng thời đánh giá khả năng nói tự nhiên. Nếu bệnh nhân đặt nội khí quản thì yếu cầu kiểm tra bằng viết.
Bình thường
0
Mất ngôn ngữ nhẹ/ trung bình, giao tiếp được dù hơi khó
Bệnh nhân diễn đạt không trôi chảy nhưng vẫn diễn đạt được ý nghĩ của mình, tuy nhiên do giảm khả năng nói và hiểu lời nói nên dẫn đến việc có sai sót khi gọi tên đồ vật , khó khăn trong việc tìm kiếm từ thích hợp để nói nhưng người Bác sĩ vẫn có thể xác định bệnh nhân đang nói đến bức tranh nào hay vật gì.
1
Mất ngôn ngữ nặng, giao tiếp hạn chế
Khó đọc cũng như khó gọi tên đồ vật, diễn đạt bằng những câu ngắn và rời rạc
2
Câm lặng hoặc mất ngôn ngữ toàn bộ
Mất ngôn ngữ toàn bộ, không hiểu và cũng không có khả năng nói
3
Tổng điểm