APRI - độ xơ hóa gan
Đánh giá mức độ xơ hóa gan Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Một trong những đánh giá quan trọng trong việc ra quyết định điều trị thuốc kháng vi rút ở bệnh nhân viêm gan B mạn (HBsAg [+] ≥ 6 tháng, ALT, AST < 5 lần ULN) là dựa vào mức độ xơ hóa gan. Trong đó, phương pháp xâm lấn (sinh thiết) khó thực hiện và phương pháp không xâm lấn đo độ đàn hồi gan bằng thiết bị Fibroscan đòi hỏi phải có thiết bị. APRI là một giải pháp thay thế tuyệt vời được Bộ Y Tế đưa vào trong hướng dẫn điều trị viêm gan B.
AST (GOT) (UI/L)
ULN (AST)*
Tiểu cầu (x 109/L hoặc x 103/µL)
Thực hiện
*ULN (AST): Giới hạn trên bình thường của AST phòng xét nghiệm
Phân độ này chúng tôi dựa vào phân độ của đo độ đàn hồi gan (Fibroscan)
Phân loại Metavir trên mô học:
Mức độ xơ hóa gan(F) | Mô tả |
---|---|
F0 | Không xơ hóa gan |
F1 | Xơ hóa nhẹ |
F2 | Xơ hóa trung bình |
F3 | Xơ hóa nặng |
F4 | Xơ gan |
- Xơ hóa đáng kể (significant fibrosis): ≥ F2
- Xơ hóa tiến triển (advanced fibrosis): ≥ F3
- Xơ gan (cirrhosis): F4
APRI | Mức độ xơ hóa gan | Định hướng can thiệp |
---|---|---|
< 0.5 | F0-F1 | Theo dõi |
0.5 đến < 1.0 | F2 | Điều trị bằng thuốc kháng vi rút khi có đủ 2 tiêu chí ❶ ALT, AST > 2 ULN và/hoặc xơ hóa gan ≥ F2 ❷ HBV DNA: nếu HBeAg(+) HBV DNA ≥ 20.000 IU/mL (≥ 105 copies/mL), nếu HBeAg (-) HBV DNA ≥ 2.000 IU/mL (≥ 104 copies/mL) |
1.0 đến < 2.0 | F3-F4 | |
≥ 2.0 | F4 | Điều trị thuốc kháng vi rút khi tải lượng HBV DNA trên ngưỡng bất kể nồng độ ALT và tình trạng HBeAg. |
Giá trị APRI > 2 có độ đặc hiệu 89% trong chẩn đoán xơ gan (F4) là điểm cắt trong quyết định điều trị bằng thuốc kháng vi rút theo WHO. Với độ nhạy 35%, giá trị APRI > 2 có thể bỏ sót 2/3 số ca mắc xơ gan. Giá trị APRI > 1 có độ nhạy lớn hơn (65%) nhưng độ đặc hiệu nhỏ hơn (75%) trong chẩn đoán xơ gan. Giá trị APRI > 1.5 có độ đặc hiệu 92% nhưng có thể bỏ sót gần 2/3 số ca xơ gan trung bình và nặng (F2-F4).
(Theo Hướng dẫn dự phòng, chăm sóc và điều trị bệnh nhân mắc viêm gan B mạn, 2015, Tổ chức y tế thế giới)