ICU & ED
For Doctors and Nurses
Midazolam
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Midazolam

An thần, chống co giật nhóm Benzodiazepam
 cập nhật: 30/4/2023
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
  • Dung dịch tiêm: 5 mg/ml

Truyền liên tục:
  • ≤ 32 tuần tuổi thai: khởi đầu liều 0.03 mg/kg/giờ.
  • > 32 tuần tuổi thai: khởi đầu liều 0.06 mg/kg/giờ.
Động kinh:
  • Liều bắt đầu: 0.06-0.15 mg/kg/liều tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch 0.06-0.4 mg/kg/giờ.
  • Nhỏ mũi: 0.2-0.3 mg/kg/liều, có thể lặp lại mỗi 5-15 phút.
Lưu ý:
  • Midazolam không nên tiêm nhanh ở trẻ sơ sinh.
  • Midazolam tiêm tĩnh mạch (dưới 2 phút) liên quan đến giảm huyết áp nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, nhất là khi bệnh nhi cùng được tiêm Fentanyl.
  • Có thể xuất hiện co giật khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
- An thần:
  • TM 0.05 - 0.15 mg/kg, lặp lại sau mỗi 2 - 4 giờ.
  • TTM liên tục: 0.01 - 0.06 mg/kg/giờ.
  • Qua đường mũi: 0.2 - 0.3 mg/kg/liều.
  • Ngậm dưới lưỡi: 0.2 mg/kg/liều.
- Chống co giật không đáp ứng với Phenobarbital:
  • Khởi đầu: TM 0.05 - 0.15 mg/kg (thường dùng 0.05 - 0.1 mg/kg) TM chậm ít nhất 5 phút
  • Duy trì TTM 0.06 - 0.4 mg/kg/giờ.
  • TB, TM: 0.1 mg/kg/liều
  • TTM: liều tấn công 0.05 - 0.2 mg/kg, duy trì 1 - 2 mcg/kg/phút, tối đa 6 mcg/kg/phút.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Phác đồ điều trị bệnh viện Nhi Đồng 1 - 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Phác đồ điều trị bệnh viện Nhi Đồng 1 - 2
 221 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP