COVID-19: Điều trị suy hô hấp
cho bệnh nhân COVID-19 Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Điều trị suy hô hấp từ cơ bản đến nâng cao dựa trên phân loại mức độ nặng bao gồm: liệu pháp oxy, thở oxy mũi dòng cao (HFNC), thở máy không xâm nhập (NIV) và thở máy xâm nhập (IMV). Bệnh nhân thất bại với IMV được xem xét ECMO.
- Theo dõi, điều trị triệu chứng: giảm ho, giảm đau (nếu đau ngực, đau đầu nhiều).
- Hoặc SpO2 > 96%, nhịp thở < 20 lần/phút nhưng bệnh nhân có bệnh lý nền: suy tim, bệnh lý mạch vành có khó thở thì xem xét thở oxy kính 1-2 l/phút. Kết hợp điều trị triệu chứng.
Xử trí: oxy kính: 2-5 lít/phút, nằm sấp nếu có thể.
Mục tiêu:
- Duy trì nhịp thở < 25 lần/phút và SpO2 trong khoảng 92- 96%.
- Nếu bệnh nhân không đáp ứng chuyển oxy mặt nạ không túi 5-10 lít/phút và nằm sấp nếu có thể.
→ nếu không đạt mục tiêu chuyển thở mặt nạ có túi oxy 10-15 lít/phút hoặc
HFNC/CPAP/BiPAP
Xử trí:
- HFNC (ưu tiên bệnh nhân 200 < P/F < 300)
- hoặc CPAP/BiPAP (ưu tiên bệnh nhân P/F < 200)
- hoặc oxy mặt nạ có túi (nếu không có HFNC hoặc CPAP/BiPAP
- và nằm sấp nếu có thể.
Mục tiêu
- Nhịp thở < 30 lần/phút và SpO2 từ 92-96%.
- Hoặc theo chỉ số ROX (thở HFNC hoặc CPAP/BiPAP).
Chú ý:
- Nếu SpO2 > 92%, ROX < 4,88 tăng hỗ trợ máy lên.
- SpO2 không đạt → đặt nội khí quản.
- Không thở HFNC với FiO2 > 60% hoặc flow > 60 lít/phút → cân nhắc chuyển sang BiPAP
Xử trí:
- Thở máy xâm nhập
Cài đặt ban đầu:
- Vt 6 ml/kg cân nặng lý tưởng
- FiO2 100 %
- PEEP 8-10 cmH2O
- Tần số 14-16
- I/E=1/1,5.
Sau đó >> đo Compliance
Nếu compliance ≥ 40 mL/cmH2O → giảm oxy máu type L:
- Vt 6-8 lít/phút
- Tần số duy trì pH > 7,25.
- PEEP tối đa 10.
Nếu compliance < 40 mL/cmH2O → giảm oxy máu type H (ARDS thực sự): Cài đặt máy theo chiến lược thông khí bảo vệ phổi
- Huy động phế nang CPAP 40/40
- Nằm sấp (nếu có thể).