ICU & ED
For Doctors and Nurses
Vancomycin AUC theo Creighton, Crass và cộng sự
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Vancomycin AUC theo Creighton, Crass và cộng sự

Tính liều nạp và liều duy trì khởi đầu hướng mục tiêu AUC
 cập nhật: 12/11/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ



GIỚI THIỆU
Ở bệnh nhân bị bệnh nặng hoặc nhiễm khuẩn nặng, dựa trên tình trạng BMI và lọc máu để xác định liều tải. Trong khi đó, liều duy trì được tính toán để hướng tới đạt được AUC24h đích từ 400-600 mg.h/L. Các tính toán này được áp dụng cho trường hợp nghi ngờ hoặc xác định nhiễm MRSA, không bao gồm các trường hợp nhiễm trùng da mô mềm không nghiêm trọng và nhiễm trùng tiết niệu, cũng không áp dụng cho việc sử dụng kháng sinh dự phòng phẫu thuật hoặc các trường hợp sử dụng Vancomycin < 3 ngày.

Liều nạp áp dụng cho bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc đã biết nhiễm tụ cầu vàng mức độ nặng, hoặc nhiễm trùng gây ra bệnh nặng.
Được dùng sau liều tải 1 lần khoảng cách đưa thuốc (khoảng cách liều).
Năm sinh(hoặc tuổi)
Giới tính
Chiều cao(cm)
Cân nặng(kg)
Creatinin
Đơn vị Creatinin
  • Dùng sau khi kết thúc lọc máu.
- Chế độ lọc máu 2 lần liên tiếp cách 02 ngày:
  • Màng lọc có tính thấm cao: 10 mg/kg.
  • Màng lọc có tính thấm thấp: 0,7 mg/kg.
- Chế độ lọc máu 2 lần liên tiếp cách nhau 03 ngày:
  • Như trên và bổ sung thêm 25% liều.
- Trường hợp bắt đầu dùng thuốc trong khi đang lọc máu:
  • Màng lọc có tính thấm cao: liều tải 35 mg/kg, duy trì 10 – 15 mg/kg.
  • Màng lọc có tính thấm thấp: liều tải: 30 mg/kg, duy trì: 7,5 – 10 mg/kg.
  • Lọc máu liên tục với chế độ liều lọc máu(effluent rate) 20 – 25mg/kg/h: liều duy trì của vancomycin là 7.5 – 10mg/kg mỗi 12 giờ.
  • Cân nhắc áp dụng phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục.

  • Hòa tan lọ 0,5g với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc 1g với 20 ml nước cất pha tiêm. Pha loãng tiếp với dung dịch NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%.
  • Nồng độ sau pha thường 5 mg/ml. Ở người hạn chế dịch, nồng độ pha tối đa là 10 mg/mL khi truyền tĩnh mạch ngoại vi và 20 mg/ml khi truyền qua tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng(g) Thể tích pha truyền Thời gian truyền tối thiểu
Thông thường Hạn chế dịch
≤ 0,5 100 50 30 phút
0,75 250 75 60 phút
1-1,25 250 125 60 phút
1,5 500 150 90 phút
1,75-2 500 200 120 phút
2,5 500 250 150 phút
  • Truyền thuốc ở tốc độ nhanh làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng truyền thuốc như: viêm tĩnh mạch, hoại tử mô, hội chứng người đỏ. Để giảm thiểu các phản ứng truyền, tốc độ truyền không nên vượt quá 10 mg/phút.
  • Không truyền Vancomycin cùng đường truyền với các thuốc: Albumin, các kháng sinh beta lactam(ví dụ: Penicillin, cefazolin, ceftriaxone, ceftazidime, cefepime, piperacillin-tazobactam, carbapenem), moxifloxacin, furosemide, propogfol, heparin, pantoprazol, rocuronium, valproate.

Liều nạp áp dụng cho bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc đã biết nhiễm tụ cầu vàng mức độ nặng, bao gồm nhưng không giới hạn: vãng khuẩn huyết(vi khuẩn trong máu), viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, nhiễm trùng khớp nhân tạo(giả), viêm phổi cần nhập viện, nhiễm trùng liên quan đến hệ thần kinh trung ương, hoặc nhiễm trùng gây ra bệnh nặng. Liều nạp giúp làm giảm khả năng tiếp xúc với Vancomycin không tối ưu. Liều nạp trong khoảng 20 - 35 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế). Liều được làm tròn đến 250 mg gần nhất, tối đa 3g; không quá 2g ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp.
  • 25 - 35 mg/kg: thường dùng.
  • 20 - 25 mg/kg: áp dụng cho bệnh nhân béo phì hoặc bệnh nhân lọc máu.
  • 15 - 20 mg/kg: truyền liên tục(như bệnh nhân bệnh nặng[đặc biệt là bệnh nhân CRRT], bệnh nhân điều trị kháng sinh ngoại trú, và bệnh nhân không dung nạp với truyền ngắt quãng), theo sau bởi tổng liều hằng ngày 30 - 40 mg/kg (tối đa 60 mg/kg) để đạt mục tiêu nồng độ ở trạng thái ổn định 20 - 25 mcg/mL, điều chỉnh tốc độ truyền để đạt được mức tiếp xúc thuốc mong muốn. Tuy nhiên, cần thêm bằng chứng để hướng dẫn thực hành này.
Lưu ý: Không áp dụng liều nạp ở bệnh nhân nhiễm tụ cầu vàng không nặng như: nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng, nhiễm trùng tiết niệu
Lưu ý: liều làm tròn đến 250mg gần nhất, tổng liều không nên vượt quá 4.5g trong 24 giờ.
- Bước 1: Tính CrCl (ml/phút) theo phương trình Cockroft-Gault
  • Dựa trên cân nặng lý tưởng (IBW). Đối với bệnh nhân có chiều cao < 152.4 cm, IBW nam = 50 kg; nữ = 45.5 kg.
  • Nếu cân nặng thực tế < IBW: sử dụng cân nặng thực tế (ABW)
  • Nếu BMI ≥ 30 kg/m2: sử dụng cân nặng hiệu chỉnh AdjBW.
- Bước 2: Ước tính hằng số tốc độ thải vancomycin theo CrCl dựa theo phương trình Creighton.
  • Ke = (0.00083 x CrCl) + 0.0044
- Bước 3: Tính liều Vancomycn 24 giờ theo AUCđích24h từ 400-600.
  • Liều (mg/kg/24 giờ) = AUC đích24h x Vd x Ke
  • Trường hợp thông thường Vd (thể tích phân bố) = 0,7
  • Ở bệnh nhân bị ung thư máu Vd =1
  • Liều (mg/24h) = liều (mg/kg/24h) x cân nặng thực tế (kg).
Được tính theo công thức Crass và cộng sự 2018.

Liều 24 giờ (mg/24h) = 𝐴𝑈𝐶đích 24ℎ × [9.656 - 0.078 × 𝑡𝑢ổ𝑖 - 2.009 × Creatinin máu(mg/dl) + 0.04 × 𝑇𝐵𝑊0.75 + 1.09 (𝑛𝑎𝑚 𝑔𝑖ớ𝑖)]
  • Với TBW là cân nặng thực tế (kg)
  • SCr là nồng độ Creatinin tính theo mg/dL
Hoặc

Liều 24 giờ (mg/24h) = 𝐴𝑈𝐶đích 24ℎ × [9.656 - 0.078 × 𝑡𝑢ổ𝑖 - 0.0227 × Creatinin máu(mmol/L) + 0.04 × 𝑇𝐵𝑊0.75 + 1.09 (𝑛𝑎𝑚 𝑔𝑖ớ𝑖)]
  • Với TBW là cân nặng thực tế (kg)
  • SCr là nồng độ Creatinin tính theo mmol/L

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Pharmacokinetic calculator with Bayesian modeling. Clincalc.com
  2. Vancomycin. COVID-19: Điều trị bội nhiễm
  3. SHC Vancomycin Dosing Guide
  4. Vancomycin: Drug information
  5. PK modeling of vancomycin. https://www.rxkinetics.com/
  6. SHC Antimicrobial Dosing Guide for Obesity
 1282 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP