ICU & ED
For Doctors and Nurses
TRiP(cast) Score
Đăng nhập
TÌM KIẾM

TRiP(cast) Score

Dự đoán nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch(VTE) ở bệnh nhân bị chấn thương chi dưới sau khi bó bột cố định
 cập nhật: 5/12/2024
Chia sẻ
×

Chia sẻ


Tiêu chí Điểm
Mức độ chấn thương Chọn mức độ nặng nhất phù hợp với bệnh nhân
3
2
1
Mức độ bất động Chọn mức độ cao nhất phù hợp với bệnh nhân
3
2
1
0
Tuổi
3
2
1
0
BMI (chỉ số khối cơ thể) 
BMI = cân nặng(kg) / [chiều cao(m)]2
2
1
0
Các đặc điểm khác của người bệnh
1
4
4
3
3
2
2
2
1
1
Tổng điểm

GIỚI THIỆU
Sử dụng công cụ này để xác định nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch(VTE) trong 3 tháng ở bệnh nhân người lớn bị chấn thương chi dưới cần phải bất động. Đánh giá theo 3 tiêu chí: mức độ chấn thương, mức độ bất động và đặc điểm bệnh nhân. Tổng điểm của 3 tiêu chí được sử dụng để phân tần nguy cơ VTE của bệnh nhân.
Ý nghĩa điểm TriP(cast)
Điểm Nguy cơ VTE
< 7 Thấp
≥ 7 Cao (Dự phòng bằng thuốc)

Bất động chi dưới do chấn thương là yếu tố nguy cơ gây thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) với tần suất có thể đến 3% . Tuy nhiên hiện nay chưa có đồng thuận giữa các hướng dẫn điều trị về việc chỉ định dự phòng VTE bằng thuốc trên đối tượng này. Tháng 3/2024, nghiên cứu CASTING đăng tải trên tạp chí Lancet đã giới thiệu thang điểm TRiP(cast) sử dụng để lựa chọn bệnh nhân sau chấn thương cần bất động chi dưới thích hợp cho dự phòng VTE bằng thuốc. Những điểm nổi bật và đáng lưu ý của nghiên cứu này sẽ được tổng hợp trong bản tin dược lâm sàng dưới đây.

Trên bệnh nhân bất động chi dưới do chấn thương có điểm TriP(cast) < 7 (không dùng thuốc chống đông dự phòng), tỉ lệ VTE có triệu chứng rất thấp (0.7%). Kết quả này có thể được áp dụng để phân loại nhóm bệnh nhân cần thiết được điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch bằng thuốc. Đây cũng sẽ là cơ sở bằng chứng quan trọng để xây dựng khuyến cáo điều trị mới và thay đổi thực hành lâm sàng trong tương lai.

CASTING là một thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm được tiến hành tại 15 khoa Cấp Cứu ở Pháp và Bỉ trong thời gian từ 6/2020 – 9/2021 với tổng cộng 2120 bệnh nhân được sàng lọc đưa vào nghiên cứu. Việc đánh giá kết cục lâm sàng trong nghiên cứu được “làm mù”.
Thiết kế nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn
  • ≥ 18 tuổi
  • Chấn thương chi dưới cần bất động dự kiến trong tối thiểu 7 ngày 
  • Chi dưới được cố định bằng vật liệu cứng như sợi thuỷ tinh cứng (rigid fibreglass), bột thạch cao,…
Tiêu chuẩn loại trừ
  • Đang sử dụng thuốc chống đông
  • Thời gian nằm viện dự kiến > 2 ngày
Tiêu chí nghiên cứu
So sánh tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch và tỉ lệ chảy máu trong vòng 3 tháng sau chấn thương giữa 2 pha:
  • Pha chứng: chỉ định thuốc dự phòng huyết khối theo thực hành thường quy của bác sĩ điều trị 
  • Pha can thiệp: chỉ định thuốc dự phòng huyết khối dựa trên thang điểm TRiP(cast)
Can thiệp
  • Nhóm nguy cơ thấp (< 7 điểm): không sử dụng thuốc; Nhóm nguy cơ cao (≥ 7 điểm): dự phòng huyết khối bằng thuốc.
  • Phác đồ dự phòng huyết khối: LMWH (chủ yếu là enoxaparin 40 mg OD) hoặc fondaparinux 2.5 mg OD.
  • Thời gian sử dụng thuốc chống đông thường kéo dài hết thời gian bất động chi dưới của bệnh nhân

Kết quả nghiên cứu
Tiêu chí nghiên cứu Pha can thiệp
(N = 1505)
Pha chứng
(N = 603)
Tiêu chí chính: Tỉ lệ VTE có triệu chứng ở nhóm TRiP(cast) < 7 trong pha can thiệp (n = 1159) (Được coi là ĐẠT khi tỉ lệ ghi nhận < 1% với ngưỡng trên của 95% CI < 2% 0.7%
(95% CI: 0.3–1.4)
Tiêu chí phụ Tỷ lệ VTE 1.1% 1.0%
ARR (95% CI): 0.1% (-0.8 đến 1.1)
Tỷ lệ VTE ở nhóm TRiP(cast) < 7 (nguy cơ THẤP) 0.7%0.4%
ARR (95% CI): 0.3% (-0.2 đến 0.5)
Tỷ lệ VTE ở nhóm TRiP(cast) ≥ 7 (nguy cơ CAO) 2.6%2.8%
ARR (95% CI): -0.02% (-0.3 đến 0.3)
Tỷ lệ chảy máu nghiêm trọng 0.1% (1)0
Tỉ lệ bệnh nhân sử dụng thuốc dự phòng huyết khối 24.5% 50.4%*
*OR 3.3 (95% CI 2.7 – 4.1; p < 0.0001): pha chứng so với pha can thiệp
Điểm TriP(cast) < 7 cho giá trị dự đoán âm tính (không gặp biến cố VTE) rất cao trong nghiên cứu - 0.99 (95% CI: 0.99 – 1.00) [8]. Kết quả này cho thấy hiệu quả của chiến lược phân tầng nguy cơ thuyên tắc trên bệnh nhân bất động chi, tương ứng với đó là phác đồ dự phòng huyết khối thích hợp theo từng nhóm nguy cơ. Điều này giúp hạn chế bớt chỉ định dự phòng huyết khối không cần thiết, từ đó có thể giảm thiểu nguy cơ xuất huyết liên quan đến thuốc chống đông cũng như những bất tiện cho người bệnh do phải sử dụng thuốc tiêm dưới da hàng ngày trong thời gian bất động chi. Bác sĩ điều trị cũng cho phản hồi tích cực khi sử dụng thang điểm TriP(cast) trong thực hành lâm sàng khi 96.0% (n = 1403/1462) bác sĩ tham gia nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng ≥ 3 (trên thang Likert 5 điểm).

Theo Khuyến cáo của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022.
Sơ đồ tiếp cận dự phòng VTE ở bệnh nhân CTCH ngoại trú có bất động chi dưới

Bệnh nhân CTCH ngoại trú, có bất động chi dưới
Đánh giá nguy cơ TTHKTM, nguy cơ chảy máu, chống chỉ định với thuốc chống đông
Nguy cơ TTHKTM Thấp CAO
Chân bị cố định cứng, không chịu lực, hoặc bị chấn thương cấp (trật khớp, gãy xương, đứt gân hoàn toàn)
Bất động tạm thời với chi bị bó bột toàn phần/ bán phần ở trên/dưới gối?
Biện pháp dự phòng Không bất động hoàn toàn, dụng cụ cố định không cứng, chịu được lực Không
Có ≥ 2 yếu tố nguy cơ kèm theo?
- Trên 60 tuổi
- BMI > 30 kg/m2
- Ung thư tiến triển
- Hút thuốc lá
- Điều trị hormon thay thế, thuốc tránh thai, tamoxifen
- Có thai, hoặc ngay sau sinh
-Tiền sử cá nhân, gia đình TTHKTM
- Bệnh tăng đông đã biết
- Suy, giãn tĩnh mạch
- Bệnh đồng mắc nặng (suy tim, bệnh phổi, suy thận mạn)
- Mới nằm viện, hoặc sau phẫu thuật lớn
Không
Dự phòng Không Cá thể hóa Enoxaparin 40mg/ ngày
Thời gian dự phòng Không Duy trì đến khi hết bất động. Cân nhắc ngừng dự phòng nếu bất động quá 42 ngày

Xem thêm: Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật chấn thương chỉnh hình(CTCH)

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Bản tin thông tin thuốc 11/2024. Vinmec. Dự phòng huyết khối do bất động chi dưới - dữ liệu mới từ nghiên cứu CASTING
  2. Targeted prophylactic anticoagulation based on the TRiP(cast) score in patients with lower limb immobilisation: a multicentre, stepped wedge, randomised implementation trial. THE LANCET
  3. Thrombosis Risk Prediction Following Cast Immobilization (TRiP(cast)) Score. MDCalC
  4. Khuyến cáo của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Bản tin thông tin thuốc 11/2024. Vinmec. Dự phòng huyết khối do bất động chi dưới - dữ liệu mới từ nghiên cứu CASTING
  2. Targeted prophylactic anticoagulation based on the TRiP(cast) score in patients with lower limb immobilisation: a multicentre, stepped wedge, randomised implementation trial. THE LANCET
  3. Thrombosis Risk Prediction Following Cast Immobilization (TRiP(cast)) Score. MDCalC
  4. Khuyến cáo của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022
 5 lượt xem VIP

DANH MỤC

Bố cục nội dung


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Chia sẻ

Phiên bản miễn phí
Phiên bản VIP