Adrenaline (Epinephrine)
Vận mạch Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Dạng bào chế – Biệt dược:
- Dung dịch tiêm: Adrenaline 1 mg/1 ml (tức 0,1 % hay 1/1.000).
Chỉ định:
- Hồi sức tim mạch, cấp cứu sốc phản vệ, cơn hen ác tính, glaucom góc mở, phối hợp trong gây tê tại chỗ.
Chống chỉ định:
- U tuyến thượng thận, tăng HA, bí tiểu do tắc nghẽn, glaucom góc hẹp; đang dùng thuốc gây mê cyclopropan, nhóm halothan; gây tê tại chỗ vị trí ngón tay, ngón chân, tai, mũi, cơ quan sinh dục.
Tác dụng không mong muốn:
- Lo âu, đau đầu, sợ hãi, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, bồn chồn, run, chóng mặt, khó thở, suy nhược, đổ mồ hôi, xanh xao, tăng đường huyết. Nếu dùng quá liều hoặc tiêm TM nhanh có thể gây nhịp nhanh thất, trên thất, hạ HA nghiêm trọng, xuất huyết não, phù phổi cấp.
Chú ý khi sử dụng/tư vấn:
- Tuyệt đối không tiêm dung dịch vào tĩnh mạch chưa pha loãng.
Phụ nữ có thai:
- A (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú:
- Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
Sốc phản vệ:
Liều Adrenalin 0.1% (không pha loãng) tiêm bắp theo tuổi và cân nặng
Liều Adrenaline 0.1% tiêm bắp khi không biết chắc chắn tuổi và cân nặng.
- Adrenaline 0.1% liều 0.01 mg/kg/lần x 3 lần TB.
- Adenaline truyền tĩnh mạch liều 0.1 mcg/kg/phút qua bơm tiêm điện nếu thất bại với Adrenaline TB, tăng dần đến khi đạt hiệu quả, tối đa o,5 mcg/kg/phút.
Tuổi, cân nặng | Liều | Tương đương |
---|---|---|
Sơ sinh, hoặc < 10 kg | 0,2 mL | 1/5 ống |
10 kg | 0,25 mL | 1/4 ống |
20 kg | 0,3 mL | 1/3 ống |
> 30 kg | 0,5 mL | 1/2 ống |
Người lớn | 0,5-1 mL | 1/2-1 ống |
Độ tuổi | Liều |
---|---|
≤ 15 tuổi | 0,3 mL (1/3 ống) |
> 15 tuổi | 0,5 mL (1/2 ống) |
Sốc nhiễm khuẩn:
- Sốc lạnh: Adrenaline truyền TM khởi đầu liều: 0.01-0.03 mcg/kg/phút. Liều khuyến cáo: 0.1-0.3 mcg/kg/phút.
Ngừng tuần hoàn:
- Adrenaline TM 1/10.000 (pha 1 mg/mL + 9 ml NaCL 0.9%) liều 0.01 mg/kg (hoặc 0.1 ml/kg), lặp lại 3-5 phút nếu cần.
- Adrenaline qua nội khí quả 1/1.000 liều 0.1 mg/kg (hoặc 0.1 ml/kg không pha loãng) pha với NaCL 0.9% đủ 3-5 ml. Sau bơm qua NKQ phải bóp bóng để đẩy thuốc phân tán hết phế quản.
Khởi đầu: 1-15 mcg/phút (0,01-0,2 mcg/kg/phút).
Duy trì: 1-40 mcg/phút (0,01-0,5 mcg/kg/phút).
Tối đa: 40-60 mcg/phút (0,5-2 mcg/kg/phút.
Liều mcg/kg/phút | Kích thích lên |
---|---|
0,02-0,04 | β1, β2 |
0,04-0,2 | β1,α |
0,2-0,4 | α |
Ngưng tuần hoàn hô hấp:
- Liều Epinephrine(Adrenalin) IV/IO: 1 mg sau mỗi 3-5 phút.
- 0,1-0,5 mcg/kg/phút.
- 2 - 10 mcg/ phút truyền IV liên tục.
- Tiêm bắp: 1/2 - 1 ống. Nhắc lại sau 3-5 phút cho đến khi M, HA ổn định.
- Sau 2-3 lần TB mà M: 0, HA: 0, các dấu hiệu hô hấp, tiêu hóa nặng lên hoặc có nguy cơ ngưng tuần hoàn >> chuyển sang đường tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: 1 ống 1mg/mL + 9 ml nước cất đủ 10 ml. Liều 1/2-1 ml/lần trong 1-3 phút, nhắc lại sau 3 phút/lần, sau 1-2 lần nếu M, HA chưa lên >> chuyển sang truyền tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch liên tục: bắt đầu 0,1 mcg/kg/phút, chỉnh liều sau 3-5 phút/lần tùy đáp ứng.
Thường tránh dùng trong cơn hen kịch phát ở người lớn vì hiệu quả tương đương hoặc thấp hơn so với dạng hít nhưng tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn (vd: nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, tổn thương cơ tim). Vì vậy, không được khuyến cáo. Hai trường hợp ngoại lệ, là bệnh nhân nghi ngờ có phản ứng phản vệ và những bệnh nhân không thẻ sử dụng thuốc giãn phế quản dạng hít trong đợt cấp hen phế quản nặng:
- Đối với nghi ngờ phản vệ Adrenalin 0,3 - 0,5 mg tiêm bắp vào giữa mặt ngoài đùi sau mỗi 20 phút, tối đa 3 liều.
- Đối với bệnh nhân không thể sử dụng thuốc giãn phế quản dạng hít, có thể dùng adenalin 0,3 mg tiêm bắp hoặc terbutaline 0,25 mg tiêm dưới da cứ sau mỗi 20 phút cho đến 3 liều.
- Lưu ý, Adrenaline và Terbutaline không nên kết hợp.