ICU & ED
For Doctors and Nurses
Adrenaline (Epinephrine)
Đăng nhập
TÌM KIẾM

Adrenaline (Epinephrine)

Vận mạch
 cập nhật: 5/11/2022
Chia sẻ
×

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại(người nhận) quét mã QR Code




GIỚI THIỆU
Dạng bào chế – Biệt dược:
  • Dung dịch tiêm: Adrenaline 1 mg/1 ml (tức 0,1 % hay 1/1.000).
Chỉ định:
  • Hồi sức tim mạch, cấp cứu sốc phản vệ, cơn hen ác tính, glaucom góc mở, phối hợp trong gây tê tại chỗ.
Chống chỉ định:
  • U tuyến thượng thận, tăng HA, bí tiểu do tắc nghẽn, glaucom góc hẹp; đang dùng thuốc gây mê cyclopropan, nhóm halothan; gây tê tại chỗ vị trí ngón tay, ngón chân, tai, mũi, cơ quan sinh dục.
Tác dụng không mong muốn:
  • Lo âu, đau đầu, sợ hãi, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, bồn chồn, run, chóng mặt, khó thở, suy nhược, đổ mồ hôi, xanh xao, tăng đường huyết. Nếu dùng quá liều hoặc tiêm TM nhanh có thể gây nhịp nhanh thất, trên thất, hạ HA nghiêm trọng, xuất huyết não, phù phổi cấp.
Chú ý khi sử dụng/tư vấn:
  • Tuyệt đối không tiêm dung dịch vào tĩnh mạch chưa pha loãng.
Phụ nữ có thai:
  • A (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú:
  • Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Sốc phản vệ:
  • Adrenaline 0.1% liều 0.01 mg/kg/lần x 3 lần TB.
  • Adenaline truyền tĩnh mạch liều 0.1 mcg/kg/phút qua bơm tiêm điện nếu thất bại với Adrenaline TB, tăng dần đến khi đạt hiệu quả, tối đa o,5 mcg/kg/phút.
Liều Adrenalin 0.1% (không pha loãng) tiêm bắp theo tuổi và cân nặng
Tuổi, cân nặng Liều Tương đương
Sơ sinh, hoặc < 10 kg 0,2 mL 1/5 ống
10 kg 0,25 mL 1/4 ống
20 kg 0,3 mL 1/3 ống
> 30 kg 0,5 mL 1/2 ống
Người lớn 0,5-1 mL 1/2-1 ống
Liều Adrenaline 0.1% tiêm bắp khi không biết chắc chắn tuổi và cân nặng.
Độ tuổi Liều
≤ 15 tuổi 0,3 mL (1/3 ống)
> 15 tuổi 0,5 mL (1/2 ống)
Sốc nhiễm khuẩn:
  • Sốc lạnh: Adrenaline truyền TM khởi đầu liều: 0.01-0.03 mcg/kg/phút. Liều khuyến cáo: 0.1-0.3 mcg/kg/phút.
Ngừng tuần hoàn:
  • Adrenaline TM 1/10.000 (pha 1 mg/mL + 9 ml NaCL 0.9%) liều 0.01 mg/kg (hoặc 0.1 ml/kg), lặp lại 3-5 phút nếu cần.
  • Adrenaline qua nội khí quả 1/1.000 liều 0.1 mg/kg (hoặc 0.1 ml/kg không pha loãng) pha với NaCL 0.9% đủ 3-5 ml. Sau bơm qua NKQ phải bóp bóng để đẩy thuốc phân tán hết phế quản.
Khởi đầu: 1-15 mcg/phút (0,01-0,2 mcg/kg/phút).
Duy trì: 1-40 mcg/phút (0,01-0,5 mcg/kg/phút).
Tối đa: 40-60 mcg/phút (0,5-2 mcg/kg/phút.
Liều mcg/kg/phút Kích thích lên
0,02-0,04 β1, β2
0,04-0,2 β1,α
0,2-0,4 α
Ngưng tuần hoàn hô hấp:
  • Liều Epinephrine(Adrenalin) IV/IO: 1 mg sau mỗi 3-5 phút.
Kiểm soát huyết động sau tái lập tuần hoàn tự nhiên:
  • 0,1-0,5 mcg/kg/phút.
Nhịp chậm có mạch:
  • 2 - 10 mcg/ phút truyền IV liên tục.
Ghi chú: IO là đường truyền trong xương.
  • Tiêm bắp: 1/2 - 1 ống. Nhắc lại sau 3-5 phút cho đến khi M, HA ổn định.
  • Sau 2-3 lần TB mà M: 0, HA: 0, các dấu hiệu hô hấp, tiêu hóa nặng lên hoặc có nguy cơ ngưng tuần hoàn >> chuyển sang đường tĩnh mạch.
  • Tiêm tĩnh mạch: 1 ống 1mg/mL + 9 ml nước cất đủ 10 ml. Liều 1/2-1 ml/lần trong 1-3 phút, nhắc lại sau 3 phút/lần, sau 1-2 lần nếu M, HA chưa lên >> chuyển sang truyền tĩnh mạch.
  • Truyền tĩnh mạch liên tục: bắt đầu 0,1 mcg/kg/phút, chỉnh liều sau 3-5 phút/lần tùy đáp ứng.
Xem thêm: Sốc phản vệ
Thường tránh dùng trong cơn hen kịch phát ở người lớn vì hiệu quả tương đương hoặc thấp hơn so với dạng hít nhưng tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn (vd: nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, tổn thương cơ tim). Vì vậy, không được khuyến cáo. Hai trường hợp ngoại lệ, là bệnh nhân nghi ngờ có phản ứng phản vệ và những bệnh nhân không thẻ sử dụng thuốc giãn phế quản dạng hít trong đợt cấp hen phế quản nặng:
  • Đối với nghi ngờ phản vệ Adrenalin 0,3 - 0,5 mg tiêm bắp vào giữa mặt ngoài đùi sau mỗi 20 phút, tối đa 3 liều.
  • Đối với bệnh nhân không thể sử dụng thuốc giãn phế quản dạng hít, có thể dùng adenalin 0,3 mg tiêm bắp hoặc terbutaline 0,25 mg tiêm dưới da cứ sau mỗi 20 phút cho đến 3 liều.
  • Lưu ý, Adrenaline và Terbutaline không nên kết hợp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Vasopressors and inotropes in treatment of acute hypotensive states and shock: Adult dose and selected characteristics
 534 lượt sử dụng

DANH MỤC


ICU & ED chuyển đổi số !

Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
Chuyên về công cụ hỗ trợ thực hành (tools), cập nhật phác đồ điều trị (protocols), hướng dẫn về thủ thuật (procedures), tra cứu về thuốc (drugs) và xét nghiệm (tests), sơ đồ tiếp cận (approach algorithm). Giúp cải thiện tốc độ và độ chính xác trong chẩn đoán và điều trị.
×

Kích vào đây để tải về

Chia sẻ

Dùng Camera điện thoại quét mã QR Code