Tính liều Colistin
Liều nạp và liều duy trì dựa trên CrCl và Css(nồng độ thuốc trong máu ở trạng thái ổn định) Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Colistin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn bệnh viện nặng do vi khuẩn Gram âm đã đề kháng lại với các kháng sinh khác bao gồm: Carbapenem, aminosid hoặc quinolon và còn nhạy cảm với Colistin. Colistin có độc tính cao trên thận, cần phải giám sát chức năng thận thường xuyên trong thời gian điều trị.
Tính được liều tải khi chưa có kết quả Creatinin.
Năm sinh(hoặc tuổi)
Giới tính
Chiều cao(cm)
Cân nặng(kg)
Creatinin
Đơn vị Creatinin
Liều nạp hay liều tải của Colistin base dạng hoạt tính (Colistin base activity - CBA):
Liều tải CBA (mg) = Css x 2.0 x Cân nặng lý tưởng (kg).
Trong đó:
- Css là nồng độ thuốc cần đạt được trong máu ở trạng thái ổn định. Css đích được khuyến cáo = 2.0 mg/L (hoặc Css mong muốn khác).
- Cân nặng lý tưởng (IBW).
Cân nặng lý tưởng(kg) | Liều nạp CBA (mg) | Tương đương (IU) |
---|---|---|
30-37 | 132 | 4 |
38-45 | 164 | 5 |
46-54 | 200 | 6 |
55-62 | 232 | 7 |
63-70 | 264 | 8 |
71-78 | 296 | 6 |
79-87 | 330 | 10 |
88-95 | 364 | 11 |
> 95 | 396 | 12 |
Liều duy trì hằng ngày CBA(mg) được tính toán dựa vào độ thanh thải Creatinin (CrCl). Trong đó CrCl được tính toán dựa vào cân nặng hiệu chỉnh.
Cân nặng cơ thể hiệu chỉnh (AdjBW) = IBW + 0,4 x(ABW - IBW)
CrCl được tính toán theo công thức Cockcroft Gault. Xem tại: eGFR và CrCl cho người lớn.
Liều duy trì hằng ngày(24 giờ) của CBA (mg) = Css đích x 10(0.0084 x CrCl + 1.825)
Riêng đối với bệnh nhân lọc máu, ngoài liều duy trì cần thêm liều bổ sung, liều bổ sung = 10% liều hằng ngày(24 giờ) cho mỗi 1 giờ lọc máu.
- Đối với IHD, phiên lọc máu nên bắt đầu vào cuối 1 liều, và liều bổ sung được dùng cùng với liều tiếp theo.
- Đối với SLED, phiên lọc máu nên bắt đầu 1-2 giờ sau liều buổi chiều/buổi tối.
- Đối với CRRT ngoài cách trên, một liều được đề xuất khác hằng ngày CBA (mg) là 440 mg/ngày (khoảng 13 triệu IU/ngày).
CrCl (ml/phút) | Liều nạp CBA (mg)/ ngày | Tương đương (IU)/ ngày |
---|---|---|
0 | 130 | 3,95 |
5 đến <10 | 145 | 4,40 |
10 đến <20 | 160 | 4,85 |
20 đến <30 | 175 | 5.30 |
30 đến <40 | 195 | 5,90 |
40 đến <50 | 220 | 6,65 |
50 đến <60 | 245 | 7.40 |
60 đến <70 | 275 | 8,35 |
70 đến <80 | 300 | 9.00 |
80 đến <90 | 340 | 10.3 |
≥90 | 360 | 10.9 |
- Dữ liệu còn hạn chế.
- Liều khuyến cáo: 75.000 - 150.000 IU/kg/ngày chia 3 lần.
- Pha lọ thuốc dạng bột trong 2 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0.9%. Sau đó, pha loãng thành 50 ml dung dịch NaCl 0.9%
- Dung dịch sau hoàn nguyên có thể bảo quản tối đa 8 giờ ở nhiệt độ < 25oC và 24 giờ ở 2-8oC.
- Tuy nhiên, để tránh Colistinmethate bị phân hủy thành Colistin, nên sử dụng ngay sau khi pha.
- Thời gian truyền: 30-60 phút.
- Colistin khó thấm qua hàng rào máu não, dữ liệu còn hạn chế.
- Liều áp dụng cho người lớn là 125.000 IU/ngày.
Cân nhắc phối hợp khí dung với liều truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện khi thật sự cần thiết.
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 1.000.000 - 2.000.000 IU x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 500.000 - 1.000.000 IU x 2 lần/ngày.
- Thuốc làm giảm giải phóng Acetylcholine trước synap nên cần hết sức thận trọng khi sử dụng ở người bệnh nhược cơ.
- Độc tính trên thận: khi dùng liều cao > 5 mg/kg/ngày, thời gian dùng kéo dài làm tăng nguy cơ độc tính thận.
- Độc tính thần kinh: thuốc có thể gây yếu cơ, liệt mặt và ngoại vi, liệt cơ mắt, sụp mí, nhìn mờ, hoa mắt, nó ngọng và hiếm khi gây liệt cơ hô hấp.