Sản phụ khoa
- Cấp cứu đỡ sanh ngôi chẩm
Cấp cứu ngoại viện, tình huống sản phụ chuyển dạ ngôi chẩm (thường) - Tiền sản giật và Sản giật trong Hồi sức cấp cứu
Preeclampsia and Eclampsia - Thai ngoài tử cung (GEU)
Thai không làm tổ trong buồng tử cung - Dọa sẩy thai - Sẩy thai
Thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước 22 tuần hay cân nặng của thai dưới 500g - Sẩy thai liên tiếp
Sẩy thai liên tiếp là hiện tượng có từ 2 lần sẩy thai liên tục trở lên - Dọa sinh non - Sinh non
Đẻ non là cuộc chuyển dạ xảy ra từ tuần thứ 22 đến trước tuần 37 của thai kỳ tính theo kinh cuối cùng - Thai chết lưu trong tử cung
Thai bị chết mà còn lưu lại trong tử cung trên 48 giờ - Thai chậm phát triển trong tử cung
Kích thước và trọng lượng ước tính của thai dựa trên siêu âm thấp hơn chỉ số chuẩn - Tiền sản giật - Sản giật trong sản khoa
Triệu chứng thường gặp là phù, huyết áp tăng và protein niệu - Đa ối
Khi chỉ số ối (amnionic fluid index: AFI) lớn hơn 24 - 25cm - Thiểu ối
Chỉ số ối (AFI) nhỏ hơn 5cm và màng ối còn nguyên vẹn - Rau tiền đạo
Rau bám một phần hay toàn bộ vào đoạn dưới tử cung - Rau bong non
Bong một phần hay toàn bộ bánh rau trước khi sổ thai - Thai quá ngày sinh
Thai kéo dài quá 42 tuần hoặc quá 294 ngày - Bệnh tim mạch và thai nghén
Suy tim cấp, phù phổi cấp, rối loạn nhịp tim, viêm tắc tĩnh mạch sau sinh - Thiếu máu và thai nghén
Hemoglobin (Hb) < 110g/l - Basedow và thai nghén
TSH giảm, FT4 và/hoặc FT3 tăng - Đái tháo đường và thai nghén trong sản khoa
≥ 2 trị số glucose huyết tương bằng hoặc cao hơn trị số quy định - Viêm gan B và thai nghén
Lây truyền từ người mẹ mắc bệnh viêm gan B truyền sang con chủ yếu qua bánh rau, trong chuyển dạ, và khi cho con bú - HIV/AIDS và thai nghén
Người mẹ bị nhiễm HIV sang trẻ sơ sinh trong các giai đoạn mang thai (trong tử cung), quá trình chuyển dạ, cho con bú - Sốt trong khi có thai
Sản phụ sốt (nhiệt độ ≥ 38oC) - Sinh lý chuyển dạ
Quá trình làm cho thai và phần phụ của thai được đẩy ra khỏi tử cung và đường sinh dục của người mẹ - Ngôi mông
Ngôi mông là ngôi dọc mà cực đầu ở đáy tử cung, cực mông trình diện trước eo trên của khung chậu người mẹ - Ngôi vai
Thai không nằm theo trục dọc mà nằm ngang trong tử cung - Ối vỡ sớm - Ối vỡ non
Ối vỡ trước khi có chuyển dạ là ối vỡ non, trong hoặc sau chuyển dạ trước khi cổ tử cung mở hết là ối vỡ sớm - Suy thai(cấp) trong tử cung
Giảm lượng oxy đến thai và gây suy thai - Tắc mạch ối
Nước ối, tế bào của thai nhi, chất gây, tóc, lông tơ hoặc các mảnh mô khác lọt vào tuần hoàn của người mẹ - Vỡ tử cung
Vỡ tử cung có thể xảy ra trong thời kỳ mang thai, nhưng thường xảy ra trong giai đoạn chuyển dạ - Chảy máu sau đẻ
Chảy máu sau khi sổ thai trên 500ml hoặc có ảnh hưởng xấu đến toàn trạng của sản phụ - Nhiễm khuẩn hậu sản
Các nhiễm khuẩn xuất phát từ bộ phận sinh dục trong thời kỳ hậu sản - Áp xe vú
Tắc tia sữa, viêm hóa mủ tạo nên những ổ mủ tại vú - Các tổn thương vú
Thay đổi của các tổ chức vú có thể gây ra các khối u tại vú - Tổn thương lành tính cổ tử cung
Do sự thay đổi nội tiết tố sinh dục nữ, tuổi tác và hoạt độngg sinh sản, pH acid môi trường âm đạo, các tác nhân nhiễm trùng gây nên - Viêm phần phụ
Viêm phần phụ thường bắt đầu từ viêm vòi tử cung, sau đó lan ra xung quanh - Viêm âm đạo
Đường lây: quan hệ tình dục, nội sinh, thầy thuốc khám bệnh không đảm bảo vô trùng. - Chửa ở vết mổ
Thai làm tổ ở vết sẹo mổ trên cơ tử cung - Sa sinh dục
Tử cung sa xuống thấp trong âm đạo hoặc sa hẳn ra ngoài âm hộ - U nang buồng trứng
Là những u có vỏ bọc ngoài, bên trong chứa dịch - U xơ tử cung (FIBROID)
U lành tính, có nguồn gốc từ cơ trơn của tử cung - Lạc nội mạc tử cung
Hiện diện của các tuyến nội mạc tử cung và mô đệm ở bên ngoài tử cung - Thai ngoài tử cung
VIP
- Hội chứng HELLP
Một thể lâm sàng đặc biệt của tiền sản giật - Tiền ung thư và ung thư âm hộ tổn thương tiền ung thư
Tăng sinh non (neoplasia) ở vùng da âm hộ - Ung thư âm hộ
Ung thư âm hộ có thể xuất phát từ da, tổ chức dưới da, các thành phần tuyến của âm hộ hoặc từ tế bào biểu mô ở 1/3 dưới âm đạo - Chửa trứng
Đặc trưng bằng sự thoái hoá nước của các gai rau (hydropic degeneration) và sự quá sản của các nguyên bào nuôi (trophoblastic hyperplasia) - U nguyên bào nuôi
Những khối u có nguồn gốc rau thai - Ung thư cổ tử cung
U ác tính nguyên phát ở cổ tử cung - Ung thư niêm mạc tử cung
U biểu mô ác tính nguyên phát từ biểu mô nội mạc tử cung - Ung thư buồng trứng
Hình thái và cấu trúc của mô u rất phong phú và đa dạng - Rong kinh rong huyết
Chảy máu bất thường từ niêm mạc tử cung - Vô kinh
Không có kinh nguyệt liên tục tạm thời hoặc vĩnh viễn - Mãn kinh - tiền mãn kinh
Hiện tượng sinh lý bình thường của người phụ nữ xảy ra khi nồng độ estrogen giảm - Vô sinh nữ
Sống cùng nhau trên một năm và không dùng biện pháp tránh thai nào mà vẫn không có thai - Vô sinh nam
Xét nghiệm tinh dịch đồ gần như là thăm dò duy nhất - Thuốc ngừa thai
Là biện pháp ngừa thai tạm thời, hiệu quả cao, an toàn và phục hồi nhanh - Dụng cụ tử cung
Là phương pháp tránh thai đơn giản, rẻ tiền, hiệu quả cao và dễ hồi phục. - Chăm sóc trẻ non tháng trong sản khoa
Trẻ được sinh ra trước 37 tuần thai - Hồi sức sơ sinh ngạt trong sản khoa
Ngạt là tình trạng trẻ đẻ ra không thở, không khóc - Nhiễm khuẩn sơ sinh trong sản khoa
Tình trạng tổn thương viêm của một hay nhiều cơ quan trong cơ thể - Hạ thân nhiệt trẻ sơ sinh trong sản khoa
Khi nhiệt độ của trẻ < 35o C (95o F) - Vàng sa sơ sinh trong sản khoa
Bilirubin tăng > 120 µmol/l ( >7 mg/dl) trong máu trẻ sơ sinh - Suy hô hấp sơ sinh trong sản khoa
Tình trạng rối loạn chức năng hô hấp dẫn đến thiếu O2 và tăng CO2 trong máu - Xử trí dị tật bẩm sinh cấp cứu trong sản khoa
Dị tật bẩm sinh xảy ra khoảng 3% trẻ sơ sinhVIP - Chẩn đoán và xử trí cấp cứu dọa vỡ tử cung và vỡ tử cung
Tiếp cận cấp cứu sản khoaVIP - CODE YELLOW
CODE cấp cứu sản khoaVIP