Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân ngoại khoa (ngoại chung)
Prophylaxis of venous thromboembolism (VTE) in surgical patients Chia sẻ
- GIỚI THIỆU
- CHIẾN LƯỢC
- CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
- Bước 1: Phân tầng nguyên cơ huyết khối tĩnh mạch
- Bước 2: Đánh giá nguy cơ chảy máu
- Sử dụng thang điểm IMPROVE
- Bảng tham khảo khác dùng để đánh giá nguy cơ chảy máu
- Bước 3: Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc chống đông
- Bước 4: Các biện pháp dự phòng
- ĐIỀU TRỊ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIỚI THIỆU
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và thuyên tắc động mạch phổi là những biểu hiện cấp tính có chung một quá trình bệnh lý, gọi là thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Việc đánh giá nguy cơ và áp dụng biện pháp dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là cần thiết ở tất cả các bệnh nhân có nguy cơ.
Tất cả các bệnh nhân ngoại khoa chung (không phải phẫu thuật CTCH) đều nên đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch(TTHKTM) bằng thang điểm CAPRINI, và xem xét chống chỉ định với thuốc chống đông, cũng như nguy cơ chảy máu, trước khi chỉ định các biện pháp dự phòng TTHKTM phù hợp.
Bước | Chiến lược |
---|---|
1 | Đánh giá nguy cơ TTHKTM của tất cả các bệnh nhân nhập viện dựa vào các yếu tố nguy cơ nền, và tình trạng bệnh của bệnh nhân |
2 | Đánh giá nguy cơ chảy máu của bệnh nhân, chống chỉ định với thuốc chống đông |
3 | Tổng hợp các nguy cơ, cân nhắc lợi ích của việc dự phòng và nguy cơ chảy máu khi phải dùng thuốc chống đông, đặc biệt chú ý tới chức năng thận, bệnh nhân cao tuổi |
4 | Lựa chọn biện pháp dự phòng, và thời gian dự phòng phù hợp |
Các bước dự phòng TTHKTM ở bệnh nhân ngoại khoa chung | |||||
---|---|---|---|---|---|
Tất cả bệnh nhân ngoại khoa chung (gồm phẫu thuật tổng quát, phụ khoa, tiết niệu, tiêu hóa, thẩm mỹ hoặc tái tạo, phẫu thuật vùng tai, mũi, họng, vùng miệng hay vùng hàm – mặt, PT tim, lồng ngực, PT mạch máu, PT cột sống cấp thiết). - Đánh giá nguy cơ TTHKTM, nguy cơ chảy máu, chống chỉ định với thuốc chống đông. |
|||||
Nguy cơ TTHKTM | Thấp CAPRINI 1-2 |
Trung bình CAPRINI 3-4 |
Cao CAPRINI ≥ 5 |
||
Biện pháp dự phòng | - Sử dụng IPC HOẶC - Tất chun áp lực y khoa ngay từ đầu |
Nguy cơ chảy máu | Nguy cơ chảy máu | ||
Cao | Thấp | Cao | Thấp | ||
- Sử dụng IPC ngay từ đầu | - Sau phẫu thuật, dùng Enoxaparin 40mg TDD
hàng ngày HOẶC - IPC |
- Sử dụng IPC ngay từ đầu. - Sau phẫu thuật, đánh giá lại (và ghi nhận) nguy cơ - Ngay khi nguy cơ chảy máu giảm: bổ sung ngay phòng dược lý |
- Sử dụng IPC HOẶC - Tất chun áp lực y khoa ngay từ đầu VÀ - Sau phẫu thuật, dự phòng bằng Enoxaparin 40 mg TDD hàng ngày |
||
Thời gian | Không áp dụng | Dự phòng cơ học: Tiếp tục trong 30 ngày hoặc cho đến khi bệnh nhân vận động hoặc xuất viện, tùy theo điều kiện nào sớm hơn Dự phòng dược lý: Sử dụng tối thiểu 7 ngày |
|||
- Trong dự phòng dược lý, liều dự phòng cuối cùng nên được dùng không dưới 24 giờ trước khi phẫu thuật cho những bệnh nhân có nguy cơ TTHKTM cao hơn nguy cơ chảy máu. - Không tiến hành dự phòng dược lý cho bệnh nhân bị dị tật vỡ mạch máu não hoặc bệnh nhân bị xuất huyết nội sọ cho đến khi tổn thương được bảo đảm an toàn hoặc tình trạng đã ổn định. |
Xem: Thang điểm CAPRINI
Điểm | Nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch |
---|---|
1-2 | Thấp |
3-4 | Trung bình |
≥ 5 | Cao |
1. Yếu tố nguy cơ chung |
---|
|
2. Yếu tố nguy cơ liên quan PT chuyên biệt |
|
3. PT mà biến chứng chảy máu gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng |
|
Trước khi chỉ định dự phòng bằng thuốc chống đông, BN cần được xét nghiệm công thức máu (chú ý tiểu cầu), chức năng thận, một số xét nghiệm đông máu cơ bản như INR, aPTT…
Chống chỉ định tuyệt đối (1)
Không dùng chống đông khi
có 1 trong các yếu tố dưới đây. Nên lựa chọn phương pháp dự phòng cơ học
|
|
Chống chỉ định tương đối (thận trọng) Trì hoãn sử dụng chống đông cho đến
khi nguy cơ xuất huyết đã giảm
|
|
(1) Tất cả các BN nhập viện, đang duy trì điều trị bằng thuốc chống đông, sẽ không được chỉ định dự phòng bằng thuốc chống đông
Biện pháp |
---|
Biện pháp
chung
|
Biện pháp cơ học
|
Heparin
TLPT thấp (LMWH)
|
Fondaparinux (thuốc không sẵn có ở Việt Nam)
|
Heparin không
phân đoạn (UHF)
|