Vancomycin
Kháng sinh Chia sẻ
GIỚI THIỆU
Cơ chế: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn giai đoạn muộn trong quá trình phân chia của VK, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Diệt khuẩn không phụ thuộc nồng độ.
Hấp thu: hấp thu rất ít qua đường uống(sinh khả dụng < 5%), tiêm bắp gây đau và hấp thu không ổn định.
Phân bố: gắn kết protein huyết tương 10-50%. Thể tích phân bố tăng lên ở BN ICU do thay đổi về thể tích dịch, giãm Albumin, thở máy hoặc tuần hoàn ngoài cơ thể ECMO.
Thải trừ: không bị chuyển hóa, thải trừ dạng còn hoạt tính, qua nước tiểu 80-90% trong 24 giờ.
< 1.2 kg:
- 15 mg/kg/24 giờ, truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
< 7 ngày tuổi:
- 1.2-2 kg: 10-15 mg/kg/ 12-18 giờ.
- > 2 kg: 10-15 mg/kg/ 8-12 giờ.
- 1.2-2 kg: 10-15 mg/kg/ 8-12 giờ.
- > 2 kg: 10-15 mg/kg/ 6-8 giờ.
> 28 ngày tuổi hoặc nhiễm trùng huyết nặng:
- 45-60 mg/kg/ngày mỗi 6-8 giờ.
Viêm màng não:
- ≤ 7 ngày tuổi và ≥ 2 kg: 20-30 mg/kg/ngày chia mỗi 8-12 giờ.
- > 7 ngày tuổi và ≥ 2 kg: 35-45 mg/kg/ ngày chia mỗi 6-8 giờ.
- > 28 ngày tuổi: 45-60 mg/kg/ngày chia mỗi 6-8 giờ.
- Liều thấp hơn ở trẻ < 2 kg
Liều dựa trên chức năng thận ở trẻ > 28 tuần tuổi thai:
- SCr < 0.7 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
- SCr 0.7-0.9 mg/dL: 20 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr 1-1.2 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr 1.3-1.6 mg/dL: 10 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr > 1.6 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 48 giờ.
- SCr < 0.5 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
- SCr 0.5-0.7 mg/dL: 20 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr 0.8-1.0 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr 1.1-1.4 mg/dL: 10 mg/kg/liều mỗi 24 giờ.
- SCr > 1,4 mg/dL: 15 mg/kg/liều mỗi 48 giờ.
TTM
- Trẻ < 7 ngày tuổi:
- < 1.2 kg: 15 mg/kg/ngày TM mỗi 24 giờ.
- 1.2 - 2 kg: 10 - 15 mg/kg/liều TM mỗi 12- 18 giờ.
- > 2 kg: 10 - 15 mg/kg/liều TM mỗi 8 - 12 giờ.
- < 1.2 kg: 15 mg/kg/ngày TM mỗi 24 giờ.
- 1.2 - 2 kg: 10 - 15 mg/kg/ngày TM mỗi 8 - 12 giờ.
- > 2 kg: 10 - 15 mg/kg/ngày TM mỗi 6 - 8 giờ.
- Uống: 40 mg/kg/ngày chia mỗi 6 giờ (tối đa 500 mg/ngày).
- TTM: 40 - 60 mg/kg/ngày, nhiễm trùng MRSA xâm lấn 60 - 80 mg/kg/ngày, chỉnh liều để đạt AUC: MIC ≥ 400 mg/L hay nồng độ đáy ≥ 10 mg/L.
Liều lượng tĩnh mạch: 15 - 20 mg/kg/ liều (làm tròn đến 250mg gần nhất, tối đa 2g) mỗi 8 - 12 giờ, thường 15 mg/kg/liều (tối đa 2 g) mỗi 12 giờ.
Chỉnh liều để đạt được nồng độ đáy 15 - 20 mcg/ml.
Trong trường hợp nặng phức tạp có thể sử dụng liều tải 25 - 30 mg/kg thực tế để nhanh chóng đạt được nồng độ mục tiêu. (Uptodate 2019)
Liều khởi đầu
Clcr(ml/p) | Liều khởi đầu |
---|---|
> 90 | 1,5g/12h |
60-90 | 1g/12h |
20-59 | 1g/24h |
< 20 | 1g/48h |
Phản ứng dị ứng và viêm tắc tĩnh mạch: Xảy ra khi truyền nhanh.
Cần pha với NaCl 0,9% hoặc G5% trong khoảng 2,5-5mg/mL, nồng độ tối đa 10mg/ml trên bệnh nhân cần hạn chế dịch.
Thời gian truyền
Liều dùng(g) | Thời gian tối thiểu(phút) |
---|---|
≤ 1 | 60 |
1,25-1,5 | 90 |
1,75-2 | 120 |
2,25-2,5 | 180 |
Xem thêm: Liều tải và duy trì Vancomycin truyền tĩnh mạch ngắt quãng